Help to V hay Ving, help + to or ing, couldn’t help + Ving hay to V, can’t help to V hay Ving, help sb to V hay V_ing? Cùng mình trả lời những câu hỏi này trong bài viết sau nhé!
Help to V hay Ving?
Trong các cách dùng bình thường thì từ help luôn đi kèm với to V (to infinitive) hoặc V (bare infinitive) (nghĩa không đổi).
Ta có các cấu trúc sau:
help sb to V = help sb V: giúp đỡ ai làm điều gì đó
Ví dụ:
Can you help me to fix my computer?
(Bạn có thể giúp tôi sửa máy tính được không?)
The teacher helped the students to understand the lesson.
(Giáo viên đã giúp học sinh hiểu bài.)
She helped her friend to move into a new apartment.
(Cô ấy đã giúp bạn của mình chuyển đến một căn hộ mới.)
NOTE: Trong các mẫu động từ có to infinitive, “to” thường bị bỏ qua, đặc biệt là trong các văn bản không quá trang trọng hoặc tiếng Anh giao tiếp hàng ngày.

Tiếp theo ta có cấu trúc sau:
help (to) do something: giúp đỡ làm cái gì đó
Lưu ý cấu trúc này khác cấu trúc phía trên ở chỗ nó không có tân ngữ sb sau từ help.
Ví dụ:
He helped clean the house before the guests arrived.
(Anh ấy giúp dọn dẹp nhà trước khi khách đến.)
They helped decorate the classroom for the school event.
(Họ giúp trang trí phòng học cho sự kiện của trường.)
The volunteers helped serve food to the homeless at the shelter.
(Các tình nguyện viên giúp phục vụ thức ăn cho người vô gia cư tại trại tạm trú.)
Các cấu trúc đặc biệt có help và Ving
Ngoài những cấu trúc trên thì help cũng đi kèm với Ving nhưng trong các cấu trúc đặc biệt sau:
help in Ving: giúp đỡ trong việc làm gì đó
Ví dụ:
Their advice helped in finding a solution to the problem.
(Lời khuyên của họ đã giúp tìm ra giải pháp cho vấn đề.)
The new software can help in simplifying the task.
(Phần mềm mới có thể giúp đơn giản hóa công việc.)
Collaboration between different departments helps in achieving company goals.
(Sự hợp tác giữa các phòng ban khác nhau giúp đạt được mục tiêu của công ty.)
Xem thêm: Expect to V hay Ving? Bạn đã sử dụng 3 cấu trúc này chưa?
It helps Ving
Ví dụ:
It helps improving your language skills by practicing every day.
(Việc luyện tập hàng ngày giúp cải thiện kỹ năng ngôn ngữ của bạn.)
It helps expanding knowledge by reading books from various genres.
(Việc đọc sách thuộc nhiều thể loại khác nhau giúp mở rộng kiến thức.)
couldn’t / can’t help doing something: không thể không làm gì đó
Ví dụ:
I can’t help laughing at his jokes; they are really funny.
(Tôi không thể nhịn cười trước những câu đùa của anh ấy; chúng thực sự hài hước.)
She can’t help feeling nervous before a performance.
(Cô ấy không thể không cảm thấy lo lắng trước một buổi biểu diễn.)
Tổng kết help to V hay Ving
Tóm lại sau từ help luôn là một to V.
Dạng to infinitive này có thể lược bỏ to để thành bare infinitive mà không làm thay đổi ý nghĩa của câu. Đặc biệt là trong giao tiếp hàng ngày hoặc các văn bản không quá trang trọng.
Help chỉ đi với Ving trong một số cấu trúc đặc biệt.
help to V | help sb (to) do sth |
help (to) do sth | |
help Ving | help in Ving |
It helps Ving | |
couldn’t help / can’t help Ving |
Như vậy là mình vừa đi qua help to V hay Ving, help + to or ing, couldn’t help + Ving hay to V, can’t help to V hay Ving, help sb to V hay V_ing.
Chúc bạn học tốt nhé!
Leave a Reply