Nội dung

    In spite of là gì? 3 từ loại sau in spite of mà bạn nên biết

    [QC] Người ta nói thì bạn cũng hiểu đấy, nhưng đến lượt bạn nói thì bạn lại “gãi đầu gãi tai” vì thiếu tự tin. Bạn sợ người khác sẽ không hiểu những gì mình nói. Vậy thì bạn nên tham khảo ELSA Speak ngay nhé. Phần mềm này sử dụng Trí tuệ nhân tạo (AI) được cá nhân hoá giúp bạn cải thiện tiếng Anh đáng kể, nhất là về phát âm. Bạn có muốn làm bạn bè bất ngờ không nào? ELSA hiện đang giảm giá các gói sau:

    • ELSA Pro (trọn đời) 84% OFF 10tr995k nay chỉ còn 1tr800k
    • ELSA Pro (1 năm) 27% OFF, 1tr095k nay chỉ còn 803k (từ 15/05 đến 19/05)
    • ELSA Speech Analyzer (cải thiện kỹ năng nói IELST / TOEFL / TOEIC) 47% OFF, giá 1tr399đ nay chỉ còn 745k gói 3 tháng (từ 22/05 đến 27/05)

    In spite of là gì, sau in spite of là gì, in spite of đi với gì, có đi với V-ing không, in spite of the fact that sử dụng như thế nào? Cùng mình tìm hiểu qua bài viết sau nhé!

    In spite of là gì?

    Trong tiếng Anh thì in spite of là một cụm từ chỉ một hành động xảy ra bất chấp một điều gì đó trái ngược.

    Trong văn viết chúng ta thường dùng từ despite với ý nghĩa trang trọng hơn.

    Sau in spite of là gì?

    Sau in spite of chúng ta hay dùng 2 dạng sau:

    1/ In spite of something

    Có nghĩa là bất chấp điều gì đó thì một hành động khác vẫn diễn ra.

    In spite of là gì
    In spite of là gì?

    Cấu trúc 1:

    In spite of N / V-ing

    Ví dụ:

    She went for a walk in spite of the rain.

    (Cô ấy đi dạo dù trời mưa.)

    I went to the film in spite of feeling tired.

    (Tôi đi xem phim mặc dù cảm thấy mệt.)

    In spite of his busy schedule, he managed to complete the project on time.

    (Dù bận rộn, anh ấy đã hoàn thành dự án đúng hạn.)

    They enjoyed the concert in spite of the technical difficulties.

    (Họ thưởng ngoạn buổi hòa nhạc mặc dù có một số trục trặc về kỹ thuật.)

    In spite of her fear of heights, she decided to go skydiving.

    (Bất chấp nỗi sợ độ cao, cô ấy quyết định thử nhảy dù.)

    Xem thêm: Drift apart là gì? 1 cảm giác mà ai rồi cũng sẽ trải qua

    Cấu trúc 2:

    In spite of the fact that + mệnh đề

    Ví dụ:

    In spite of the fact that she was tired, she stayed up late to finish her assignment.

    (Mặc dù mệt mỏi nhưng cô ấy thức khuya để hoàn thành bài tập.)

    In spite of the fact that it was raining, they decided to have a picnic.

    (Mặc dù trời đang mưa, họ quyết định đi dã ngoại.)

    He passed the exam in spite of the fact that he didn’t study much.

    (Anh ấy thi đỗ dù không học nhiều.)

    2/ In spite of yourself

    Cụm từ in spite of yourself có nghĩa là bạn làm một điều gì đó mà bạn không hề có ý định hoặc mong muốn.

    Ví dụ:

    She couldn’t help but laugh in spite of herself when she saw the clown’s funny performance.

    (Cô ấy không thể nhịn cười mặc dù không muốn khi nhìn thấy tiết mục hài hước của chú hề.)

    In spite of himself, he found the movie to be quite enjoyable.

    (Mặc dù không mong muốn, anh ta thấy bộ phim khá thú vị.)

    Như vậy là mình vừa đi qua in spite of là gì, sau in spite of là gì, in spite of đi với gì, có đi với V-ing không, in spite of the fact that đi với mệnh đề sử dụng như thế nào.

    Chúc bạn học tốt nhé!

    Bài viết cùng chủ đề:

    Leave a Reply

    Your email address will not be published. Required fields are marked *