In spite of là gì, sau in spite of là gì, in spite of đi với gì, có đi với V-ing không, in spite of the fact that sử dụng như thế nào? Cùng mình tìm hiểu qua bài viết sau nhé!
In spite of là gì?
Trong tiếng Anh thì in spite of là một cụm từ chỉ một hành động xảy ra bất chấp một điều gì đó trái ngược.
Trong văn viết chúng ta thường dùng từ despite với ý nghĩa trang trọng hơn.
Sau in spite of là gì?
Sau in spite of chúng ta hay dùng 2 dạng sau:
1/ In spite of something
Có nghĩa là bất chấp điều gì đó thì một hành động khác vẫn diễn ra.

Cấu trúc 1:
In spite of N / V-ing
Ví dụ:
She went for a walk in spite of the rain.
(Cô ấy đi dạo dù trời mưa.)
I went to the film in spite of feeling tired.
(Tôi đi xem phim mặc dù cảm thấy mệt.)
In spite of his busy schedule, he managed to complete the project on time.
(Dù bận rộn, anh ấy đã hoàn thành dự án đúng hạn.)
They enjoyed the concert in spite of the technical difficulties.
(Họ thưởng ngoạn buổi hòa nhạc mặc dù có một số trục trặc về kỹ thuật.)
In spite of her fear of heights, she decided to go skydiving.
(Bất chấp nỗi sợ độ cao, cô ấy quyết định thử nhảy dù.)
Xem thêm: Drift apart là gì? 1 cảm giác mà ai rồi cũng sẽ trải qua
Cấu trúc 2:
In spite of the fact that + mệnh đề
Ví dụ:
In spite of the fact that she was tired, she stayed up late to finish her assignment.
(Mặc dù mệt mỏi nhưng cô ấy thức khuya để hoàn thành bài tập.)
In spite of the fact that it was raining, they decided to have a picnic.
(Mặc dù trời đang mưa, họ quyết định đi dã ngoại.)
He passed the exam in spite of the fact that he didn’t study much.
(Anh ấy thi đỗ dù không học nhiều.)
2/ In spite of yourself
Cụm từ in spite of yourself có nghĩa là bạn làm một điều gì đó mà bạn không hề có ý định hoặc mong muốn.
Ví dụ:
She couldn’t help but laugh in spite of herself when she saw the clown’s funny performance.
(Cô ấy không thể nhịn cười mặc dù không muốn khi nhìn thấy tiết mục hài hước của chú hề.)
In spite of himself, he found the movie to be quite enjoyable.
(Mặc dù không mong muốn, anh ta thấy bộ phim khá thú vị.)
Như vậy là mình vừa đi qua in spite of là gì, sau in spite of là gì, in spite of đi với gì, có đi với V-ing không, in spite of the fact that đi với mệnh đề sử dụng như thế nào.
Chúc bạn học tốt nhé!
Leave a Reply