Nội dung

    Respect đi với giới từ gì? 3 giới từ mà bạn cần biết

    [QC] Người ta nói thì bạn cũng hiểu đấy, nhưng đến lượt bạn nói thì bạn lại “gãi đầu gãi tai” vì thiếu tự tin. Bạn sợ người khác sẽ không hiểu những gì mình nói. Vậy thì bạn nên tham khảo ELSA Speak ngay nhé. Phần mềm này sử dụng Trí tuệ nhân tạo (AI) được cá nhân hoá giúp bạn cải thiện tiếng Anh đáng kể, nhất là về phát âm. Bạn có muốn làm bạn bè bất ngờ không nào? ELSA hiện đang giảm giá các gói sau:

    • ELSA Pro (trọn đời) 84% OFF 10tr995k nay chỉ còn 1tr800k
    • ELSA Pro (1 năm) 27% OFF, 1tr095k nay chỉ còn 803k (từ 15/05 đến 19/05)
    • ELSA Speech Analyzer (cải thiện kỹ năng nói IELST / TOEFL / TOEIC) 47% OFF, giá 1tr399đ nay chỉ còn 745k gói 3 tháng (từ 22/05 đến 27/05)

    Respect đi với giới từ gì, respect to hay for, respect for you là gì…Cùng mình tìm hiểu qua bài viết sau nhé!

    Respect đi với giới từ gì: for

    For chính là giới từ phổ biến nhất đi với từ respect khi chiếm đến hơn 50% các trường hợp xuất hiện trong câu.

    Respect for dùng để diễn tả sự tôn trọng đối với ai đó hoặc một điều gì đó.

    Cấu trúc:

    Respect for sb / sth

    Respect đi với giới từ gì
    Respect đi với giới từ gì?

    Ví dụ:

    We should have respect for our elders.

    (Chúng ta nên tôn trọng người lớn tuổi.)

    He showed great respect for her achievements.

    (Anh ta đã thể hiện sự tôn trọng lớn lao đối với những thành tựu của cô ấy.)

    With respect to sth

    With respect to sth dùng để mô tả mối liên hệ giữa 2 vấn đề nào đó và có thể dịch là “liên quan đến”…

    Xem thêm: Admire đi với giới từ gì? 95% đi với giới từ này

    Ví dụ:

    With respect to your question about the schedule, we will provide an update soon.

    (Liên quan đến câu hỏi của bạn về lịch trình, chúng tôi sẽ sớm cập nhật thông tin.)

    The company has made significant progress with respect to environmental sustainability.

    (Công ty đã đạt được tiến bộ đáng kể liên quan đến bảo vệ môi trường.)

    In respect of sth

    In respect of sth cũng có nghĩa là “về” hoặc “liên quan đến” một điều gì đó và thường được sử dụng trong các ngữ cảnh trang trọng hoặc trong kinh doanh…

    Ví dụ:

    The policy was revised in respect of employee benefits.

    (Chính sách đã được điều chỉnh liên quan đến các phúc lợi cho nhân viên.)

    Như vậy là mình vừa đi qua respect đi với giới từ gì, respect to hay for, respect for you là gì…Cùng mình tìm hiểu qua bài viết sau nhé!

    Chúc bạn học tốt nhé!

    Bài viết cùng chủ đề:

    Leave a Reply

    Your email address will not be published. Required fields are marked *