Nội dung

    Work out là gì: 3 cách dùng mà ai cũng nên biết

    [QC] DUY NHẤT NGÀY 31/8 GIÁ CHỈ 1TR595K Người ta nói thì bạn cũng hiểu đấy, nhưng đến lượt bạn nói thì bạn lại “gãi đầu gãi tai” vì thiếu tự tin. Bạn sợ người khác sẽ không hiểu những gì mình nói. Vậy thì bạn nên tham khảo ELSA Speak ngay nhé. Phần mềm này sử dụng Trí tuệ nhân tạo (AI) được cá nhân hoá giúp bạn cải thiện tiếng Anh đáng kể, nhất là về phát âm. Bạn có muốn làm bạn bè bất ngờ không nào? ELSA hiện đang giảm giá các gói sau:

    • ELSA Pro (trọn đời) 85% OFF 10tr995k nay chỉ còn 1tr595k (Áp dụng cho khung giờ 10-12h và 20-22h ngày 31/8)
    • ELSA Pro (trọn đời) 85% OFF 10tr995k nay chỉ còn 1tr610k (Áp dụng từ 22/8 đến 23/8)

    Mình đang tuyển cộng tác viên viết bài trên blog này. Bạn nào thích thì có thể liên hệ ngay với mình nha!

    Work out là gì, work sth out là gì? Cùng mình tìm hiểu qua bài viết sau nhé!

    Work out là gì?

    Trong tiếng Anh cụm động từ work out có rất nhiều nghĩa khác nhau. Danh từ của work outworkout.

    Một trong những nghĩa phổ biến nhất mà chúng ta hay gặp là “tập thể dục” tức là rèn luyện cơ thể bằng các bài tập về thể chất.

    Work out là gì
    Work out là gì?

    Ví dụ:

    I try to work out at the gym for an hour every day to stay fit.

    (Tôi cố gắng đi tập gym một giờ mỗi ngày để duy trì vóc dáng.)

    She prefers to work out outdoors, going for runs in the park.

    (Cô ấy thích tập thể dục ngoài trời hơn, chạy bộ trong công viên.)

    Yoga is a great way to work out and improve flexibility.

    (Yoga là một cách tuyệt vời để rèn luyện cơ thể và cải thiện sự dẻo dai của cơ thể.)

    Work sth out là gì?

    Với cụm từ work something out chúng ta sẽ có 2 nghĩa như sau:

    Work sth out: tính toán

    Ví dụ:

    I need to work out the total cost of the trip, including flights, accommodation, and meals.

    (Tôi cần tính toán tổng chi phí của chuyến đi, bao gồm vé máy bay, chỗ ở và bữa ăn.)

    The accountant is currently working out the company’s annual budget.

    (Kế toán đang tính toán ngân sách hàng năm của công ty.)

    Let’s work out how much each person needs to contribute to cover the expenses evenly.

    (Hãy tính toán xem mỗi người cần đóng góp bao nhiêu để phủ đều các khoản chi phí.)

    Xem thêm: Make sense là gì: 2 cấu trúc mà bạn cần biết

    Work sth out: tìm hiểu, giải quyết

    Ví dụ:

    It took me a while to work out the solution to that tricky puzzle.

    (Tôi mất một lúc mới giải được câu đố khó đó.)

    We need to work out how to address this issue effectively.

    (Chúng ta cần tìm cách giải quyết vấn đề này một cách hiệu quả.)

    She couldn’t work out why the computer kept crashing.

    (Cô ấy không thể hiểu tại sao máy tính liên tục bị đứng.)

    Như vậy là mình vừa đi qua tìm hiểu cụm động từ (phrasal verb) work out là gì, work sth out là gì.

    Chúc bạn học tốt nhé!

    Cùng học tốt

    Tham gia trao đổi trên nhóm Facebook

    Bài viết cùng chủ đề:

    Leave a Reply

    Your email address will not be published. Required fields are marked *