Nội dung

    Aware đi với giới từ gì: duy nhất 1 giới từ bạn cần biết

    [QC] DUY NHẤT NGÀY 31/8 GIÁ CHỈ 1TR595K Người ta nói thì bạn cũng hiểu đấy, nhưng đến lượt bạn nói thì bạn lại “gãi đầu gãi tai” vì thiếu tự tin. Bạn sợ người khác sẽ không hiểu những gì mình nói. Vậy thì bạn nên tham khảo ELSA Speak ngay nhé. Phần mềm này sử dụng Trí tuệ nhân tạo (AI) được cá nhân hoá giúp bạn cải thiện tiếng Anh đáng kể, nhất là về phát âm. Bạn có muốn làm bạn bè bất ngờ không nào? ELSA hiện đang giảm giá các gói sau:

    • ELSA Pro (trọn đời) 85% OFF 10tr995k nay chỉ còn 1tr595k (Áp dụng cho khung giờ 10-12h và 20-22h ngày 31/8)
    • ELSA Pro (trọn đời) 85% OFF 10tr995k nay chỉ còn 1tr610k (Áp dụng từ 22/8 đến 23/8)

    Mình đang tuyển cộng tác viên viết bài trên blog này. Bạn nào thích thì có thể liên hệ ngay với mình nha!

    Aware đi với giới từ gì, aware of + gì, cấu trúc be aware of sử dụng như thế nào? Cùng mình tìm hiểu qua bài viết sau nhé!

    Trong tiếng Anh thì aware là một tính từ có nghĩa là có nhận thức, hiểu biết hoặc nhận ra một điều gì đó.

    Danh từ của awarea là awareness có nghĩa là “sự nhận thức”, “sự hiểu biết”, “sự quan tâm”…về một vấn đề nào đó.

    Xem thêm: Awareness đi với giới từ gì: chỉ 2 giới từ mà bạn cần biết

    Aware chỉ đi với một giới từ duy nhất.

    Aware đi với giới từ gì?

    Như mình đã nói ở trên, aware chỉ đi với một giới từ duy nhất là giới từ of. Ta có cấu trúc sau:

    be aware of sth: nhận ra điều gì đó

    Aware đi với giới từ gì
    Aware đi với giới từ gì?

    Ví dụ:

    As a responsible traveler, he was always aware of the local customs and traditions when visiting foreign countries.

    (Là một du khách có trách nhiệm, anh ta luôn nhận thức về phong tục và truyền thống địa phương khi đi du lịch nước ngoài.)

    She wasn’t aware of her own singing talent until her friends encouraged her to audition for a talent show.

    (Cô ấy không nhận ra tài năng ca hát của mình cho đến khi được bạn bè khuyến khích tham gia show diễn tìm kiếm tài năng.)

    The ancient civilization was remarkably aware of astronomy and had developed sophisticated methods to track celestial events.

    (Nền văn minh cổ đại đã có những hiểu biết đáng kể về thiên văn học và đã phát triển các phương pháp tinh vi để theo dõi các sự kiện xảy ra trên bầu trời.)

    Ngoài cấu trúc be aware of sth như ở trên ta còn có các cấu trúc khác như:

    make sb aware of sth: làm cho ai đó nhận thức về điều gì đó

    Xem thêm: Excited đi với giới từ gì: 4 giới từ mà bạn cần biết

    Ví dụ:

    The company launched an extensive advertising campaign to make consumers aware of their new product.

    (Công ty đã triển khai một chiến dịch quảng cáo toàn diện để làm cho người tiêu dùng nhận thức về sản phẩm mới của họ.)

    Tổng kết aware đi với giới từ gì

    Tóm lại aware chỉ đi với một giới từ duy nhất là of. Ta có các cấu trúc phổ biến là be aware of sth hoặc make sb aware of sth.

    Sau aware of là một danh từ/cụm danh từ hoặc một mệnh đề.

    Như vậy là mình vừa đi qua aware đi với giới từ gì, aware of + gì, cấu trúc be aware of sử dụng như thế nào.

    Chúc bạn học tốt nhé!

    Cùng học tốt

    Tham gia trao đổi trên nhóm Facebook

    Bài viết cùng chủ đề:

    Leave a Reply

    Your email address will not be published. Required fields are marked *