Awareness đi với giới từ gì: chỉ 2 giới từ mà bạn cần biết
Vocab | by
Awareness đi với giới từ gì, raise awareness đi với giới từ gì, raise awareness of hay about? Cùng mình tìm hiểu qua bài viết sau nhé!
Trong tiếng Anh thì awareness là một danh từ có nghĩa là “sự nhận thức”, “sự hiểu biết” hoặc mối quan tâm về một vấn đề nào đó.
Danh từ | Tính từ |
awareness | aware unaware |
Awareness đi với giới từ gì: of
Cũng giống như aware thì awareness cũng đi với giới từ of trong cấu trúc là:
awareness of sth: sự nhận thức về một điều gì đó
Awareness đi với giới từ gì?
Ví dụ:
The workshop aimed to raise awareness of the importance of recycling in our daily lives.
(Buổi hội thảo nhằm mục tiêu nâng cao nhận thức về tầm quan trọng của việc tái chế trong cuộc sống hàng ngày.)
The government launched a campaign to increase public awareness of the risks of smoking.
(Chính phủ đã phát động một chiến dịch nhằm nâng cao nhận thức của người dân về những rủi ro của việc hút thuốc.)
Ngoài ra thì các từ như raise/heighten/increase cũng đi với cấu trúc này luôn tức là raise awareness of sth có nghĩa là nâng cao sự nhận thức về một điều gì đó.
Ví dụ:
The documentary aimed to raise awareness of the plight of endangered species and the need for wildlife conservation.
(Bộ phim tài liệu nhằm mục đích nâng cao nhận thức về tình trạng đáng lo ngại của các loài đang bị đe dọa và sự cần thiết của việc bảo tồn động vật hoang dã.)
Awareness đi với giới từ gì: about
Khi đi với giới từ about thì awareness có nghĩa là quan tâm về một vấn đề riêng biệt nào đó.
Ta có cấu trúc sau:
awareness about sth: quan tâm về một điều gì đó
Ví dụ:
The seminar provided awareness about the risks of online identity theft and ways to protect personal information.
(Buổi hội thảo đã cung cấp sự quan tâm về những rủi ro của việc mất danh tính trực tuyến và cách bảo vệ thông tin cá nhân.)
The conference aims to increase awareness about the importance of gender equality and women’s rights.
(Hội nghị nhằm mục tiêu nâng cao nhận thức về tầm quan trọng của bình đẳng giới và quyền của phụ nữ.)
Tương tự như ở trên thì từ raise awareness cũng đi với giới từ about nhé! Ta có cấu trúc raise awareness about sth.
Tổng kết awareness đi với giới từ gì
Tóm lại thì awareness đi với giới từ of và about là chủ yếu.
Ngoài đi với of và about thì awareness còn đi với giới từ among nữa nhưng khá ít gặp nên mình không đề cập ở đây.
Như vậy là mình vừa đi qua awareness đi với giới từ gì, raise awareness đi với giới từ gì, raise awareness of hay about.
Chúc bạn học tốt nhé!