By the time là thì gì: 2 thì mà bạn cần biết
Grammar | by
By the time là gì?
By the time là một cụm giới từ (preposition phrase) có nghĩa là “khi đến lúc”, “trước khi” hoặc “đến khi”.
By the time được dùng để chỉ một thời điểm hoặc một sự kiện xảy ra trước một thời điểm hoặc một sự kiện khác.
Ví dụ:
By the time I got home, she had already left.
(Khi tôi về nhà, cô ấy đã đi rồi.)
He will finish his homework by the time his parents come back.
(Anh ấy sẽ hoàn thành bài tập về nhà trước khi bố mẹ anh ấy về.)
By the time we arrived at the airport, the plane had taken off.
(Khi chúng tôi đến sân bay, máy bay đã cất cánh.)
Sau by the time là thì gì?
Sau by the time, chúng ta có thể dùng một danh từ chỉ thời gian hoặc một mệnh đề (clause) có chủ ngữ và động từ.
Tùy vào thời gian của câu chính (main clause), chúng ta sẽ dùng thì khác nhau sau by the time.
Lưu ý: Ta cũng có thể đưa mệnh đề chứa by the time ra phía sau nhưng lúc này bạn phải bỏ dấu phẩy ngăn cách giữa chúng.
By the time + thì hiện tại đơn
Khi câu chính dùng thì hiện tại đơn (simple present) để diễn tả một sự thật, một lịch trình hay một hành động xảy ra trong tương lai gần, chúng ta sẽ dùng thì hiện tại đơn sau by the time.
Cấu trúc:
By the time + HTĐ, S + will + have + V3
Ví dụ:
The bus leaves at 8 a.m. By the time you get up, it will be gone.
(Xe buýt khởi hành lúc 8 giờ sáng. Khi bạn thức dậy, nó đã đi mất rồi.)
She always arrives late. By the time she comes, we will have finished the meeting.
(Cô ấy luôn đến muộn. Khi cô ấy đến, chúng tôi đã kết thúc cuộc họp.)
The movie starts at 9 p.m. By the time we get there, it will have started.
(Phim bắt đầu lúc 9 giờ tối. Khi chúng tôi đến đó, nó đã bắt đầu rồi.)
By the time + thì quá khứ đơn
Khi câu chính dùng thì quá khứ đơn (simple past) để diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ, chúng ta sẽ dùng thì quá khứ đơn sau by the time.
Cấu trúc:
By the time + QKĐ, S + had + V3
Ví dụ:
I called him yesterday, but he didn’t answer. By the time I called him, he had gone to bed.
(Tôi gọi cho anh ấy hôm qua, nhưng anh ấy không nghe máy. Khi tôi gọi cho anh ấy, anh ấy đã đi ngủ.)
She missed the train yesterday. By the time she got to the station, the train had left.
(Cô ấy bỏ lỡ chuyến tàu hôm qua. Khi cô ấy đến ga, chuyến tàu đã đi rồi.)
He didn’t see the accident. By the time he looked out of the window, the car had disappeared.
(Anh ấy không nhìn thấy vụ tai nạn. Khi anh ấy nhìn ra cửa sổ, chiếc xe đã biến mất.)
Như vậy là bạn đã biết by the time là thì gì rồi đúng không nào?
Phân biệt cấu trúc by the time với when
Cả by the time và when đều có thể dùng để nối hai mệnh đề có liên quan đến thời gian.
Tuy nhiên, by the time nhấn mạnh vào việc một hành động xảy ra trước một thời điểm hoặc một hành động khác, trong khi when chỉ đơn giản là chỉ một thời điểm hoặc một hành động xảy ra cùng lúc với một hành động khác.
Ví dụ:
When I got home, she was cooking dinner.
(Khi tôi về nhà, cô ấy đang nấu bữa tối.)
-> Hai hành động xảy ra cùng lúc trong quá khứ.
By the time I got home, she had cooked dinner.
(Khi tôi về nhà, cô ấy đã nấu xong bữa tối.)
-> Hành động nấu bữa tối xảy ra trước hành động về nhà.
Phân biệt cấu trúc by the time với until
Cả by the time và until đều có thể dùng để chỉ một thời điểm kết thúc của một hành động.
Tuy nhiên, by the time nhấn mạnh vào việc một hành động khác xảy ra ngay sau thời điểm đó, trong khi until chỉ đơn giản là chỉ khoảng thời gian kéo dài của một hành động.
Ví dụ:
He studied until midnight.
(Anh ấy học bài cho đến nửa đêm.)
-> Chỉ khoảng thời gian anh ấy học bài.
He studied by the time midnight came.
(Anh ấy học bài cho đến khi nửa đêm đến.)
-> Nhấn mạnh vào việc anh ấy học xong bài trước khi nửa đêm đến.
Phân biệt cấu trúc by the time với by + time
Cả by the time và by + time đều có thể dùng để chỉ một thời điểm kết thúc của một hành động.
Tuy nhiên, by the time dùng với một danh từ chỉ thời gian hoặc một mệnh đề có chủ ngữ và động từ, trong khi by + time chỉ dùng với một danh từ chỉ thời gian.
Ví dụ:
I will finish this book by next week.
(Tôi sẽ đọc xong quyển sách này vào tuần sau.)
-> Dùng by + time
I will finish this book by the time you come back.
(Tôi sẽ đọc xong quyển sách này trước khi bạn quay lại.)
-> Dùng by the time
Bài tập by the time là thì gì
Bài tập 1:
Chia động từ đúng.
- By the time he (arrive), we (eat) all the cake.
- She (not finish) her project by the time the deadline (come).
- By the time they (get) to the cinema, the movie (start).
- I (read) three chapters of this book by the time I (go) to bed.
- By the time she (wake) up, he (leave) for work.
- By the time we (finish) this course, we (learn) a lot of English.
- He (not know) the answer by the time the teacher (ask) him.
- By the time you (see) this message, I (fly) to Japan.
- She (write) ten pages of her novel by the time her laptop (run out of) battery.
- By the time he (realize) his mistake, it (be) too late.
Đáp án bài tập 1:
- By the time he arrived, we had eaten all the cake.
- She didn’t finish her project by the time the deadline came.
- By the time they got to the cinema, the movie had started.
- I had read three chapters of this book by the time I went to bed.
- By the time she woke up, he had left for work.
- By the time we finish this course, we will have learned a lot of English.
- He didn’t know the answer by the time the teacher asked him.
- By the time you see this message, I will have flown to Japan.
- She had written ten pages of her novel by the time her laptop ran out of battery.
- By the time he realized his mistake, it was too late.
Tổng kết by the time là thì gì
Tóm lại sau by the time bạn có thể dùng thì hiện tại đơn hoặc thì quá khứ đơn. Mệnh đề theo sau giống như công thức mà mình đã nói ở trên.
Như vậy là mình vừa đi qua cụm giới từ by the time là thì gì, by the time + gì, trước và sau by the time dùng thì gì, by the time là dấu hiệu của thì nào.
Chúc bạn học tốt nhé!