Nội dung

    Carry away là gì: chỉ 3 phút bạn thành thạo cách dùng

    [QC] DUY NHẤT NGÀY 31/8 GIÁ CHỈ 1TR595K Người ta nói thì bạn cũng hiểu đấy, nhưng đến lượt bạn nói thì bạn lại “gãi đầu gãi tai” vì thiếu tự tin. Bạn sợ người khác sẽ không hiểu những gì mình nói. Vậy thì bạn nên tham khảo ELSA Speak ngay nhé. Phần mềm này sử dụng Trí tuệ nhân tạo (AI) được cá nhân hoá giúp bạn cải thiện tiếng Anh đáng kể, nhất là về phát âm. Bạn có muốn làm bạn bè bất ngờ không nào? ELSA hiện đang giảm giá các gói sau:

    • ELSA Pro (trọn đời) 85% OFF 10tr995k nay chỉ còn 1tr595k (Áp dụng cho khung giờ 10-12h và 20-22h ngày 31/8)
    • ELSA Pro (trọn đời) 85% OFF 10tr995k nay chỉ còn 1tr610k (Áp dụng từ 22/8 đến 23/8)

    Mình đang tuyển cộng tác viên viết bài trên blog này. Bạn nào thích thì có thể liên hệ ngay với mình nha!

    Carry away là gì, get carried away là gì? Cùng mình tìm hiểu qua bài viết sau nhé!

    Carry away là gì?

    Trong thực tế carry away không đứng một mình mà kết hợp với từ be/get để tạo nên thành ngữ:

    be/get carried away: quá phấn khích hoặc mất kiểm soát cảm xúc…

    Carry away là gì
    Carry away là gì?

    Ví dụ:

    I got carried away by his enthusiasm.

    (Tôi bị lôi cuốn bởi sự nhiệt tình của anh ấy.)

    During the concert, the crowd got carried away by the energetic performance of the band and began cheering wildly.

    (Trong suốt sự kiện âm nhạc, đám đông đã bị cuốn theo màn trình diễn đầy năng lượng của ban nhạc và bắt đầu cổ vũ cuồng nhiệt.)

    Sarah got carried away with her shopping spree and ended up buying way more than she had planned.

    (Sarah đã phấn khích mua sắm quá đà và cuối cùng đã mua nhiều hơn nhiều so với kế hoạch ban đầu.)

    The children got carried away playing in the park and lost track of time.

    (Các em nhỏ phấn khích chơi đùa ở công viên và đã quên mất thời gian.)

    Tổng kết carry away là gì

    Tóm lại carry away không đứng một mình mà kết hợp với từ be/get để tạo nên thành ngữ be/get carried away có nghĩa là quá phấn khích hoặc mất kiểm soát cảm xúc vì một điều gì đó.

    Ngoài đi với từ away như ở trên, carry còn đi với rất nhiều từ khác tạo nên các cụm từ như carry on (tiếp tục), carry over (chuyển sang, lùi lại), carry off (thành công trong việc làm gì đó)…

    Xem thêm: Carry on là gì? 3 cách dùng mà bạn cần biết

    Như vậy là mình vừa đi qua carry away là gì trong thành ngữ be/get carried away cùng một số từ thường đi sau từ carry.

    Chúc bạn học tốt nhé!

    Cùng học tốt

    Tham gia trao đổi trên nhóm Facebook

    Bài viết cùng chủ đề:

    Leave a Reply

    Your email address will not be published. Required fields are marked *