Cấu trúc it is trong tiếng Anh thông dung và cách dùng it is đúng
Grammar | by
Cấu trúc it is là một cấu trúc giá định, nó đi cùng với một tính từ, một mệnh đề hay tính từ khác, mỗi cấu trúc tương ứng sẽ mang nhiều nét nghĩa khác nhau.
Học tiếng Anh sẽ đi đôi với việc học ngữ pháp tiếng Anh, cho nên người học sẽ luôn phải học trên tinh thần phải ghi nhớ càng nhiều cấu trúc càng tốt. Trong đó, có những dạng câu giả định có thể đi với nhiều dạng từ loại khác nhau và nó cũng mang lại nhiều nét nghĩa khác nhau, gây khó khăn cho người học. Cấu trúc it is cũng là một cấu trúc khá khoai, bạn đã biết cấu trúc này có những dạng công thức nào chưa? Hãy cùng NextSpeak tìm hiểu về cách dùng các cấu trúc của it is ngay sau đây nhé!
Cấu trúc it is là gì?
Cấu trúc giả định it is trong tiếng Anh.
Cấu trúc it is được biết là một trong những cấu trúc câu giả định phổ biến trong tiếng Anh, nó được dùng không chỉ trong những dạng bài tập mà còn được dùng thường xuyên trong các cuộc hội thoại hàng ngày. Dạng cấu trúc It is có thể đi cùng với một danh từ, một tính từ, một câu hay một cấu trúc cụ thể và mỗi cấu trúc được tạo ra nhằm nhấn mạnh về các cách biểu đạt. Chẳng hạn như nhấn mạnh về tính chất của một sự việc, một món đồ, hay thậm chí là thời gian và không gian.
Ví dụ:
- It is the baby cradle that I used to sleep in. (Đó là cái nôi em bé mà hồi xưa tôi từng nằm)
- It is now five to six p.m., can you hurry up? (Bây giờ đã là 18 giờ kém 5 phút rồi, cậu có nhanh đi không hả?)
- It is essential that we finish the project before 7 p.m. today. (Nó là điều rất cần thiết, chúng ta cần kết thúc sớm dự án là trước bảy giờ tối nay)
Các cấu trúc it is trong tiếng Anh
Các cấu trúc giả định thường gặp.
Khi đã hiểu được bản chất của cấu trúc it is rồi thì ta sẽ đi đến phần chính của bài học hôm nay là it is có những cấu trúc nào và cách sử dụng chúng ra sao. Hãy cùng chúng mình đến với các phân tích siêu chi tiết sau đây để hiểu hơn dạng câu giả định này nhé!
Cấu trúc |
Ý nghĩa |
Ví dụ |
It is said that + Claus |
Đây là cấu trúc cơ bản của dạng it is…, nhằm giới thiệu một cách đơn giản đến điều người khác nói. Có thể dịch là người ta nói rằng… |
It is said that going out too late is not recommended because it may lead to unwanted consequences. (Người ta nói rằng không nên đi chơi quá khuya vì nó có thể dẫn đến những điều không mong muốn) |
It is the first time + Claus (present perfect) |
Cấu trúc nhấn mạnh đến lần đầu tiên làm điều gì đó của ai đó. |
It is the first time I have drunk such a terrible drink. (Đây là lần đầu tiên mà tôi uống loại nước kinh khủng đến vậy) |
It is + Adjective |
Cấu trúc dùng để nhấn mạnh về cảm xúc, được dùng nhiều trong các trường hợp cảm thán một điều gì đó. |
It is a pity. With just a bit more effort, Paul’s team could have won first place in volleyball. (Thật là đáng tiếc, chỉ cần cố một chút nữa thôi là đội của Paul đã đạt được hạn nhất bóng chuyền rồi) |
It is important (to do something) |
Cấu trúc nhấn mạnh điều người nói là quan trọng, hay nói cách khác là nhấn mạnh tầm quan trọng của điều gì đó. |
It is important for this project, so be careful! (Điều đó rất quan trọng đối với dự án này, nhớ cẩn thận nhé!) |
It is time (for somebody) to do something It’s time + Verbe (past simple) |
Cấu trúc nhấn mạnh đã đến thời điểm cho điều gì đó, dùng để nhắc nhở |
It’s time to do some exercise, I’ve gained too much weight. (Đã đến lúc phải tập thể thao rồi, tôi đã quá mập) |
It is essential that + Sujet + Verbe (nguyên mẫu) |
Cấu trúc dùng để nói về tính cấp thiết của một vấn đề nào đó mà người nói và người nghe phải làm. |
It is essential that we preserve nature. (Bảo tồn thiên nhiên là điều cấp thiết mà chúng ta phải làm) |
It is something/ somebody that + Claus |
Cấu trúc nhấn mạnh về hành động. |
It is that thing that has exhausted our natural resources. (Chính điều đó đã làm nguồn tài nguyên thiên nhiên của chúng suy kiệt) |
It is believed that + Claus |
Cấu trúc nói về điều mà mọi người đều tin là có thật, từ believed ở đây có thể thay đổi bằng said, thought, reported, known. |
It is believed that there is a river monster here, so few people dare to go near. (Người ta tin rằng ở con sông này có thủy quái nên ít người lui tới gần đó) |
It is difficult to do something |
Cấu trúc nhấn mạnh về một điều gì đó khó khăn để làm. |
It is difficult to get Anna to go to school, she’s so lazy! (Thật khó khăn để bắt Anna đi học, nó lười lắm!) |
It is too + Adjective + to Verbe |
Cấu trúc dùng để nhấn mạnh đến điều gì đó đã vượt quá mức có thể chịu đựng hoặc là về một sự việc không thể quay lại được. |
It is too late for you to say sorry, let’s break up. (Đã quá muộn để anh nói câu xin lỗi, mình chia tay đi) |
It is + Noun + Relative pronoun |
Cấu trúc nhấn mạnh về một điều mà người nào đó muốn hướng tới. |
It is a house and children that I truly long for, not money. (Đó mới là điều mà tôi mong ước, một ngôi nhà và những đứa trẻ, chứ không phải là tiền) |
It is no use It is no good + Verbe (continuous) |
Cấu trúc nhấn mạnh một điều không có ích. |
It is no good trying to fix it, let’s just leave it here. (Nó không có ích gì cho chúng ta đâu, hãy để nó lại đi) |
It is up to someone to Verbe |
Cấu trúc dùng để nhấn mạnh việc người nói muốn người nghe tùy quyền quyết định. |
It is up to you to decide on this trip, we’ll follow your plan. (Tùy cậu quyết định cho chuyến di này, chúng tớ sẽ nghe theo sắp xếp của cậu) |
Bài tập về cách sử dụng dạng câu giả định it is
Hiểu về cách sử các dạng câu it is
Khi đã hiểu rõ về các cấu trúc câu it is thường gặp chúng ta có thể nhận thấy cấu trúc này tồn tại các dạng câu dùng để nhấn mạnh, các dạng biểu thị thời gian và cũng có một số câu tập trung nói về tính quan trọng của một vấn đề. Vậy để hiểu rõ hơn nữa, hãy cùng NextSpeak làm qua một số bài tập sau đây về các dạng cấu trúc này nhé!
Bài tập 1: Viết lại thành câu hoàn chỉnh với cấu trúc it is
-
This matters a lot to my life, so I hope you will think it through carefully.
=> It is important to …
-
We need to start renovating the house now to get ready for Tet.
=> It is time for …
-
Now is the golden opportunity for us to invest in real estate.
=> It is the golden time for …
-
We can’t book tickets for the concert anymore, it’s already too late.
=> It is too …
-
Knowing that Anna has won a full scholarship brings great joy.
=> It is …
Đáp án bài tập 1:
- It is important to my life, so I hope you will think it through carefully.
- It is time for us to renovate the house for Tet.
- It is the golden time for us to invest in real estate.
- It is too late to book tickets for the concert.
- It is delightful to know that Anna has won a full scholarship.
Bài tập 2: Sắp xếp thành câu hoàn chỉnh với các từ cho sẵn
- that/ your health/ is not good for/ at night/ taking a shower/ is said/ It
- be eaten regularly/ that/ It/ eggs cooked with mugwort/ for women’s uterus/ is important
- for us/ our homework/ to finish/ It is time/ ,/ summer is over
- preparing/ for the 2026/ to start/ university/ entrance exam/ It is time
Đáp án bài tập 2:
- It is said that taking a shower late at night is not good for your health.
- It is important for women’s uterus that eggs cooked with mugwort be eaten regularly.
- It is time for us to finish our homework, summer is over!
- It is time to start preparing for the 2026 university entrance exam.
Bên trên là bài học về cấu trúc it is, một cấu trúc câu giả định với siêu nhiều cấu trúc nhỏ mang các sắc thái khác nhau. NextSpeak.org cũng đã giúp bạn phân tích về đặc điểm của các cấu trúc cũng như là các ví dụ đi kèm siêu thực tế, mong rằng bạn học sẽ hiểu và có thể áp dụng câu it is… vào giao tiếp hàng ngày một cách trơn tru.