Cấu trúc not until, công thức, cách dùng dạng cơ bản và đảo ngữ

Grammar | by NEXT Speak

Cấu trúc not until là cấu trúc diễn đạt thời gian trong tiếng Anh, giúp người học xác định rõ thời điểm hành động xảy ra, thường kết hợp với đảo ngữ.

Đối với những ai đang rèn luyện kỹ năng ngữ pháp tiếng Anh, cấu trúc not until là phần kiến thức không thể bỏ qua. Nhiều người học dù gặp qua khá nhiều lần nhưng lại chưa thật sự hiểu rõ cách dùng sao cho chính xác. Bài viết này của NextSpeak sẽ giúp bạn nắm vững cách sử dụng not until qua hệ thống công thức dễ nhớ, ví dụ cụ thể và các dạng bài tập thực hành.

Giới thiệu về cấu trúc not until

Not until nghĩa là gì?

Trong tiếng Anh, not until là một cấu trúc ngữ pháp khá đặc biệt, được sử dụng để nhấn mạnh về thời gian xảy ra hành động. Khi dùng cấu trúc này, người nói muốn nhấn mạnh rằng một sự việc chỉ xảy ra sau một mốc thời gian cụ thể nào đó, chứ không phải trước đó. Bên cạnh đó, cấu trúc not until còn thường xuất hiện trong các câu đảo ngữ. Để hiểu rõ hơn, bạn hãy cùng tìm hiểu khái niệm cụ thể và cách dùng qua hai phần dưới đây.

Not until là gì?

Not until là cụm từ mang nghĩa mãi cho đến khi... hoặc chỉ sau khi... dùng để nói rằng một hành động, sự việc không xảy ra cho đến một thời điểm hoặc điều kiện cụ thể nào đó.

Ví dụ đơn giản: She didn’t realize the truth until yesterday. (Cô ấy không nhận ra sự thật cho đến tận hôm qua.)

=> Khi đảo ngữ: Not until yesterday did she realize the truth.

Cách dùng cấu trúc not until và ý nghĩa

  • Dùng trong câu khẳng định, phủ định thông thường:

Đặt not until + mốc thời gian/ mệnh đề thời gian để nói rằng hành động chỉ xảy ra sau mốc thời gian đó.

Ví dụ: We didn’t start eating until he arrived. (Chúng tôi không bắt đầu ăn cho đến khi anh ấy tới.)

  • Dùng trong câu đảo ngữ (nhấn mạnh thời điểm xảy ra hành động):

Đặt Not until + mốc thời gian/ mệnh đề thời gian lên đầu câu, theo sau là cấu trúc đảo ngữ (trợ động từ đứng trước chủ ngữ).

Công thức: Not until + mốc thời gian/ mệnh đề thời gian + trợ động từ + chủ ngữ + động từ chính...

Ví dụ:

  • Not until midnight did they finish the work. (Mãi đến nửa đêm họ mới hoàn thành công việc.)
  • Not until she explained everything did I understand her intention. (Mãi cho đến khi cô ấy giải thích mọi thứ, tôi mới hiểu được ý cô ấy.)

Tổng hợp công thức cấu trúc not until thông dụng

Cấu trúc với not until.

Cấu trúc not until có thể kết hợp với nhiều thành phần khác trong câu để nói về thời điểm hành động diễn ra. Dưới đây là các công thức phổ biến, dễ áp dụng giúp bạn sử dụng đúng và hiệu quả trong nhiều tình huống.

Cấu trúc not until đi cùng cụm từ chỉ thời gian

Khi muốn nói một hành động không xảy ra cho đến một mốc thời gian cụ thể, ta sử dụng not until + cụm từ chỉ thời gian. Đây là cấu trúc cơ bản, thường gặp nhất.

Công thức: Subject + didn’t/ doesn’t/ won’t + verb + until + time expression.

Hoặc: Subject + did not + verb + until + time.

Ví dụ:

  • I didn’t get home until 10 p.m. (Tôi mãi đến 10 giờ tối mới về nhà.)
  • They won’t finish the report until next Friday. (Họ sẽ không hoàn thành báo cáo cho đến thứ sáu tuần sau.)

Cấu trúc not until đi cùng mệnh đề chỉ thời gian/ cụm từ chỉ thời gian

Ngoài cụm từ chỉ thời gian, not until còn có thể đi kèm mệnh đề chỉ thời gian (thường bắt đầu bằng các chủ ngữ + động từ) theo dạng cấu trúc not until với subject + verb. Cách này giúp câu văn rõ ràng và cụ thể hơn về điều kiện thời gian.

Công thức: Subject + didn’t/ doesn’t/ won’t + verb + until + subject + verb.

Ví dụ:

  • I didn’t know the truth until she told me. (Tôi không biết sự thật cho đến khi cô ấy nói ra.)
  • They won’t start working until the manager arrives. (Họ sẽ không bắt đầu làm việc cho đến khi quản lý tới.)

Cấu trúc đảo ngữ với not until

Khi muốn nhấn mạnh mạnh mẽ hơn yếu tố thời gian, người ta thường sử dụng đảo ngữ với not until. Trong dạng này, mệnh đề chứa not until được đặt lên đầu câu, sau đó phần mệnh đề chính phải đảo trợ động từ lên trước chủ ngữ.

Công thức: Not until + time/mệnh đề + trợ động từ + subject + verb.

Ví dụ:

  • Not until midnight did they realize the seriousness of the problem. (Mãi đến nửa đêm họ mới nhận ra mức độ nghiêm trọng của vấn đề.)
  • Not until he apologized did she forgive him. (Mãi đến khi anh ấy xin lỗi cô mới tha thứ.)

Câu chẻ với not until

Câu chẻ (Cleft sentence) kết hợp với not until giúp người viết nhấn mạnh yếu tố thời gian bằng cách đưa nó lên đầu câu và làm rõ ràng điểm muốn nhấn mạnh. Câu chẻ thường dùng cấu trúc It is/ was… that….

Công thức: It is/ was not until + time/ clause + that + subject + verb.

Ví dụ:

  • It was not until I met her that I understood the true meaning of happiness. (Mãi cho đến khi gặp cô ấy tôi mới hiểu thế nào là hạnh phúc thực sự.)
  • It wasn’t until last year that he started learning English seriously. (Mãi đến năm ngoái anh ấy mới bắt đầu học tiếng Anh một cách nghiêm túc.)

Phân biệt not until và các cấu trúc tương tự

Các cấu trúc tương tự với not until.

Trong tiếng Anh, ngoài not until còn có nhiều cấu trúc mang ý nghĩa chỉ thời điểm hành động xảy ra muộn. Tuy nhiên, mỗi cấu trúc lại có cách dùng và cách viết đảo ngữ khác nhau. Dưới đây là phần phân biệt rõ ràng để bạn dễ học, dễ áp dụng.

Cấu trúc only when

  • Ý nghĩa và cách dùng của cấu trúc only when

Only when mang nghĩa chỉ khi..., dùng để nhấn mạnh rằng hành động chỉ xảy ra sau một điều kiện, hoàn cảnh nhất định.

Công thức cơ bản: Subject + verb + only when + clause.

Ví dụ: You will understand this only when you experience it yourself. (Bạn sẽ chỉ hiểu điều này khi bạn tự trải nghiệm.)

  • Cấu trúc đảo ngữ only when

Khi muốn nhấn mạnh, only when thường được đưa lên đầu câu và đi kèm đảo ngữ.

Công thức đảo ngữ: Only when + clause + trợ động từ + subject + verb.

Ví dụ: Only when she explained everything did I realize the problem. (Chỉ khi cô ấy giải thích mọi thứ tôi mới nhận ra vấn đề.)

Cấu trúc only after

Only after mang nghĩa chỉ sau khi... nhằm nhấn mạnh một hành động chỉ xảy ra sau một hành động, sự kiện khác.

Công thức cơ bản: Subject + verb + only after + noun/ V-ing/ clause.

Ví dụ: You can go out only after you finish your homework. (Bạn chỉ được ra ngoài sau khi làm xong bài tập.)

Công thức đảo ngữ: Only after + clause + trợ động từ + subject + verb.

Ví dụ: Only after he apologized did she forgive him. (Chỉ sau khi anh ấy xin lỗi cô mới tha thứ.)

Cấu trúc not before

Not before mang nghĩa không... trước khi... hoặc không... cho đến khi..., khá tương đồng với not until nhưng đôi khi dùng linh hoạt hơn để nhấn mạnh thứ tự hành động.

Công thức: Subject + didn’t/ doesn’t/ won’t + verb + before + time/ clause.

Ví dụ: I didn’t go to bed before finishing my work. (Tôi không đi ngủ trước khi hoàn thành công việc.)

Lưu ý: Not before ít khi dùng với đảo ngữ như not until.

Cấu trúc no sooner…than

No sooner… than mang nghĩa ngay khi... thì... nhằm nhấn mạnh hai hành động xảy ra gần như ngay lập tức, nối tiếp nhau. Cấu trúc này bắt buộc đi kèm đảo ngữ.

Công thức đảo ngữ: No sooner + had + subject + past participle + than + clause (past simple).

Ví dụ: No sooner had she arrived than it started to rain. (Cô ấy vừa mới đến thì trời bắt đầu mưa.)

Cấu trúc hardly/scarcely…when

Hardly/ scarcely… when cũng mang nghĩa vừa mới... thì..., tương tự như no sooner… than, dùng để diễn đạt hai hành động liên tiếp xảy ra gần như đồng thời. Cũng cần đảo ngữ.

Công thức đảo ngữ: Hardly/ Scarcely + had + subject + past participle + when + clause (past simple).

Ví dụ: Hardly had he finished his speech when the audience started clapping. (Anh ấy vừa dứt lời thì khán giả đã vỗ tay.)

Bài tập cấu trúc not until

Bài tập về cấu trúc đảo ngữ not until và not until.

Ở phần này, NextSpeak chia sẻ một số bài tập với cấu trúc với not until kèm đáp án.

Bài 1: Chọn đáp án đúng để hoàn thành câu (A, B, C hoặc D).

1. We didn't start the meeting ___ the manager arrived.

A. since

B. until

C. before

D. when

2. It wasn't until last week ___ she decided to join the course.

A. which

B. where

C. that

D. when

3. Not until the sun set ___ the birds stop singing.

A. did

B. does

C. do

D. was

4. They won't understand the problem ___ you explain it to them.

A. until

B. before

C. after

D. when

5. Not until I met him ___ how difficult the project was.

A. I realized

B. did I realize

C. I had realized

D. had I realized

6. Not until I ___ my first job did I understand how hard life could be.

A. get

B. got

C. getting

D. had got

7. It was not until the meeting ___ that he knew about the changes.

A. started

B. has started

C. had started

D. starting

8. Not until the rain stopped ___ to go out.

A. did we decide

B. we decided

C. had we decided

D. do we decide

9. It wasn’t until she moved abroad ___ she started to miss her family.

A. when

B. that

C. which

D. where

10. Not until midnight ___ to return home.

A. we began

B. began we

C. did we begin

D. do we begin

Bài 2: Viết lại các câu sau, sử dụng cấu trúc not until hoặc đảo ngữ not until.

1. She didn’t understand the lesson until the teacher explained it again.

→ ...............................................................

2. We didn’t start working until the boss arrived.

→ ...............................................................

3. I didn’t realize how important health was until I got sick.

→ ...............................................................

4. He didn’t say sorry until he saw how upset she was.

→ ...............................................................

5. They didn’t finish the project until midnight.

→ ...............................................................

6. I didn't recognize her until she took off her mask.

→ ......................................................................

7. They didn’t realize how dangerous the situation was until the police arrived.

→ ......................................................................

8. We won’t know the result until the teacher announces it.

→ ......................................................................

9. She didn’t accept his apology until he explained everything clearly.

→ ......................................................................

10. I didn’t feel better until I talked to my best friend.

→ ......................................................................

Bài 3: Viết lại câu với cấu trúc câu chẻ (It is/ was not until...)

1. She started learning English when she was 20.

→ ......................................................................

2. We met again at the wedding party.

→ ......................................................................

3. They moved to the city last summer.

→ ......................................................................

4. He understood the truth after he read the letter.

→ ......................................................................

5. She realized her mistake after losing a good friend.

→ ......................................................................

Đáp án:

Bài 1

1. B

2. C

3. A

4. A

5. B

6. B

7. C

8. A

9. B

10. C

Bài 2:

1. Not until the teacher explained it again did she understand the lesson.

2. Not until the boss arrived did we start working.

3. Not until I got sick did I realize how important health was.

4. Not until he saw how upset she was did he say sorry.

5. Not until midnight did they finish the project.

6. Not until she took off her mask did I recognize her.

7. Not until the police arrived did they realize how dangerous the situation was.

8. Not until the teacher announces it will we know the result.

9. Not until he explained everything clearly did she accept his apology.

10. Not until I talked to my best friend did I feel better.

Bài 3:

1. It was not until she was 20 that she started learning English.

2. It was not until the wedding party that we met again.

3. It was not until last summer that they moved to the city.

4. It was not until he read the letter that he understood the truth.

5. It was not until she lost a good friend that she realized her mistake.

Như vậy, qua những chia sẻ bên trên về cấu trúc not until, hy vọng bạn đã hiểu rõ hơn cách dùng cũng như nắm được các công thức cơ bản. Nếu bạn muốn tìm hiểu thêm về các cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh khác, hãy tham khảo thêm chuyên mục GRAMMAR - Ngữ pháp tiếng Anh trên NextSpeak.org nhé.

Bài viết liên quan