Effect đi với giới từ gì? Cách dùng cấu trúc effect + on, upon, in và of

Grammar | by NEXT Speak

Effect đi với giới từ gì? Đáp án là on, upon, in, of và với mỗi giới từ thì effect sẽ có cách sử dụng riêng và sắc thái cũng khác nhau, effect có phát âm (/ɪˈfekt/).

Trong tiếng Anh có khá nhiều từ vựng có nghĩa gần như giống nhau, khiến nhiều người nhầm lẫn về cách sử dụng. Effect cũng nằm trong số đó, bởi nó có một người anh em được coi là sông sinh “affect” cũng có vãi nét nghĩa giống với effect. Tuy nhiên, để có thể phân biệt thì chúng ta cần xét đến từ loại và các giới từ đi cùng với effect để có thể có cái nhìn tổng quan về sự khác biệt. Vậy effect đi với giới từ gì bạn đã biết chưa, nếu chưa hãy cùng NextSpeak tham khảo qua bài học bổ ích sau nhé!

Effect là gì?

Tìm hiểu từ vựng effect.

Effect thường được biết đến là một danh từ dùng để chỉ một tác dụng, sự ảnh hưởng của cái gì đó hoặc ai đó, tuy nhiên nó cũng có thể là một động từ với sắc thái nghĩa tương tự. Bên cạnh đó, effect cũng có thể đi cùng với nhiều giới từ khác nhau và với từng giới từ sẽ có cách dùng khác và mang sắc thái nghĩa khác khi được hỏi effect đi với giới từ gì. Đối với từ effect sẽ có cách phát âm được thống nhất trong cả tiếng Anh - Anh và tiếng Anh - Mỹ là /ɪˈfekt/.

Ví dụ: Waste has had a strong effect on the marine and air environment in Vietnam. (Rác thải đã tác động mạnh mẽ đến môi trường biển và không khí tại Việt Nam)

Khi effect đóng vai trò là một danh từ

Khi effect đóng vai trò là một danh từ thì sẽ mang nhiều nét nghĩa khác nhau như: tác động, ảnh hưởng, hiệu lực, kết quả, hiệu ứng, tài sản cá nhân, ấn tượng. Do đó, bạn cần lưu ý các nét nghĩa này để có thể thực hành dịch các bài tập nghe và đọc thật đúng nghĩa, tránh hiểu sai nội dung bài nhé!

Ví dụ:

  • Is the greenhouse effect a positive one? (Khí nhà kính có phải là một hiệu ứng tốt không?)
  • The effect of the carbon footprint on the ecosystem is significant. (Tác động của dấu chân carbon lên hệ sinh thái là không hề nhỏ)
  • That was the worst effect Sophie ever achieved during her time at university. (Đó là kết quả tệ nhất mà Sophie từng đạt được trong suốt khoảng thời gian học đại học của cô ấy)

khi effect đóng vai trò là một động từ

khi effect đóng vai trò là một động từ thì cũng sẽ mang nhiều nét nghĩa khác nhau như gây ra, thực thi, thực hiện, mang lại. Tuy nhiên khi là động từ thì effect được dùng ít hơn, chủ yếu là sử dụng nhiều trong các văn bản mang tính học thuật, có phần trang trọng.

Ví dụ:

  • The carbon footprint has effected a polluted atmosphere. (Dấu chân carbon đã mang lại một bầu không khí ô nhiễm)
  • The campaign will be effected once it is approved by the president. (Chiến dịch sẽ được thực thi khi được phê duyệt từ tổng thống)
  • It not only effected serious consequences but also disrupted ecological balance. (Điều đó không chỉ mang lại hậu quả nặng nề mà còn gây ra mất cân bằng sinh thái)

Sự khác biệt giữa effect và affect

Hiểu rõ về hai từ affect và effect

Tuy nhiên với các nét nghĩa hơn thì cũng gây ra không ít khó khăn cho người học, bởi với các nhét nghĩa trên thì có khá nhiều từ có nghĩa tương đồng. Trong đó có affect, đây là một từ không chỉ gần giống về cách viết, có cả dạng danh từ và động từ mà đôi khi cũng được sử dụng một trong những nét nghĩa của effect. Vậy làm sao để phân biệt? Hãy cùng chúng mình phân tích trước khi đi sâu tìm hiểu effect đi với giới từ gì nhé!

Từ vựng

Khi là danh từ

Khi là động từ

Effect

Nghĩa: Ảnh hưởng, tác động

Ví dụ: When I decided to sell my shares, I was prepared for every possible effect. (Chính ô nhiễm không khí là một ảnh hưởng nghiêm trọng đến chất lượng cuộc sống)

Nghĩa: Thực hiện điều gì, gây ra điều gì

Ví dụ: Air pollution is a major factor affecting the quality of life. (Khi quyết định bán cổ phiếu thì tôi đã chuẩn bị sẵn sàng cho mọi rủi ro)

Affect

Nghĩa: Ảnh hưởng, tác động

Ví dụ: (Việc ảnh hưởng đến quyền lợi của học sinh không nên được tuyên dương)

Nghĩa: Gây ảnh hưởng, tác động đến ai

Ví dụ: (Điều đó đã ảnh hưởng đến điểm số của tôi)

Effect đi với giới từ gì?

Effect có thể đi cùng với giới từ nào?

Bên cạnh đó, bạn đã biết rằng gốc của effect là chỉ một kết quả cho một sự việc với cách dịch thông dụng là tác động hay ảnh hưởng, thì trong phần này chúng ta cũng sẽ đào sâu về cấu trúc của nó, cụ thể là nó thường với các giới từ nào, nó biểu thị nghĩa gì và cách sử dụng cụ thể ra sao. Do effect thường đi với giới từ on, upon, in, of, đây đều là những giới từ phổ biến trong tiếng Anh mà có cách dịch na ná nhau nên bạn đọc cũng cần chú ý về các ví dụ thực tiễn để có thể hiểu rõ hơn nhé!

Effect đi với giới từ on

Cấu trúc: Effect on somebody/something

Định nghĩa: Cấu trúc biểu thị một ảnh hưởng từ người/ vật này đến người/ vật khác, được dùng với nét nghĩa là “ảnh hưởng lên ai đó hoặc cái gì đó”

Ví dụ: The actions you take today will have an effect on your future, study hard if you don’t want to regret it. (Những hành động hôm nay sẽ ảnh hưởng đến tương lai sau này của bạn, hãy học hành chăm chỉ nếu không muốn hối tiếc)

Effect đi với giới từ upon

Cấu trúc: Effect upon somebody/something

Định nghĩa: Cấu trúc biểu thị một ảnh hưởng từ người/ vật này đến người/ vật khác, được dùng với nét nghĩa là “ảnh hưởng/ tác động lên ai đó hoặc cái gì đó”. Mặc dù có cấu trúc giống nhưng chúng ta có thể coi đây là một phiên bản trang trọng hơn của “effect on” và nó thường dùng trong các văn bản nghiêm túc, mang tính học thuật.

Ví dụ: Household waste, regular industrial waste, and inert construction waste have had a major effect upon our ecosystem. (Rác thải sinh hoạt, rác thải công nghiệp thông thường, rác thải trơ trong xây dựng đã tác động mạnh mẽ lên hệ sinh thái của chúng ta)

Effect đi với giới từ in

Cấu trúc: Effect in somebody/something

Định nghĩa: Cấu trúc cũng thể hiện một ảnh hưởng hay một tác động lên một ai đó, một vật nào đó, nhưng khi dùng cấu trúc này, ta sẽ hiểu ngay đây là một bối cảnh cụ thể và mang tính phạm vi. Đặc biệt nó được ít sử dụng bởi vì nó mang nghĩa khá ràng buộc.

Ví dụ: The experimental object had a significant effect in my scientific research. (Vật thí nghiệm đã gây ảnh hưởng to lớn cho bài nghiên cứu khoa học của tôi)

Effect đi với giới từ of

Cấu trúc: Effect of somebody/something

Định nghĩa: Cấu trúc được dùng để biểu thị một kết quả, một hậu quả được hình thành dựa trên một việc hay một ai đó.

Ví dụ: The effect of not obeying traffic laws is getting caught by the police. (Hậu quả trong việc không chấp hành luật giao thông là bị công an tóm)

Các cụm từ đi cùng effect trong tiếng Anh

Bên cạnh việc học các giới từ đi kèm, ta cũng cần tìm hiểu các cụm từ chứ từ effect nhằm nâng cao vốn từ vựng và phản xạ nhanh hơn trong giao tiếp nhé!

Cụm từ

Nghĩa tiếng Việt

Take effect

Phát huy tác dụng/ bắt đầu có hiệu lực

Bring about an effect

Mang đến/ gây ra một ảnh hưởng

Serious effect

Ảnh hưởng nghiêm trọng

Immediate effect

Tác động nhất thời

Come into effect/ become effective

Có hiệu lực

In effect

Trên thực tế

Long-term effect

Ảnh hưởng lâu dài

Adverse effect

Tác dụng phụ

Cause an effect

Giây ra một hiệu ứng

Bên trên là bài học effect đi với giới từ gì cùng với định nghĩa, các ví dụ thực tế và cách phân biệt hai từ affect và effect. Từ đó NextSpeak.org mong sẽ giúp người học hiểu rõ hơn các giới từ đi kèm với effect và có thể vận dụng vào các trường hợp giao tiếp thực tế để có thể hiểu rõ hơn về cách dùng từ này. Nhớ theo dõi chuyên mục GRAMMAR - Ngữ pháp tiếng Anh trên wesite này để học thêm các bài học cùng chủ đề ngữ pháp nha.

Bài viết liên quan