For là thì gì? Dấu hiệu nhận biết for trong tiếng Anh và cách dùng chuẩn
Grammar | by
For là thì gì? Đáp án là for có thể dùng trong tất cả các thì của tiếng Anh nhưng nó vẫn có thể biểu thị thì quá khứ đơn và hiện tại hoàn thành trong các cấu trúc cụ thể.
Trong tiếng Anh, hầu hết các câu đều có chứa giới từ và điều đó cho thấy được sự quan trọng và cần thiết của giới từ trong ngôn ngữ này. For cũng là một giới từ thân thuộc và được sử dụng thường xuyên với nhiều mục đích khác nhau. Đặc biệt với giới từ này cũng có chức năng giúp nhận diện thì, giúp người học nhận ra rằng câu bài tập đang làm sẽ được chia thì gì. Vậy bạn đã biết for là thì gì và cách dùng nó ra sao chưa? Hãy cùng NextSpeak tìm hiểu điều này ngay trong bài học bổ ích sau nhé!
Định nghĩa for và cách dùng for đúng
Định nghĩa giới từ for
Định nghĩa: For là một giới từ và là một liên từ (từ nối) được sử dụng rất phổ biến trong tiếng Anh và trước khi đi sâu vào cách dùng của for thì ta cần tìm hiểu rõ khái niệm của nó. For mang nhiều nét nghĩa khác nhau như cho, vì, bởi, để,... và sau giới từ for sẽ là động từ ở dạng tiếp diễn và cũng có thể là danh từ, một câu hoặc một khoảng thời gian cụ thể.
Ví dụ về cách dùng giới từ for:
- I’ve been struggling for months to write my CV for a highly competitive job. (Tôi đã loay hoay viết CV mấy tháng nay để ứng tuyển vào một công việc có sức cạnh tranh cao)
- Anna has been working extra shifts to earn money for her father, who is still in the hospital waiting for surgery. (Anna đã cố làm thêm để kiếm tiền vì cha cô ấy còn đang nằm trong bệnh viện đợi có tiền để phẫu thuật)
- He shouted loudly, hoping for someone in the house to hear him, because he came home too late and everyone was already asleep. (Anh ta cố hét lớn để mong ai đó trong nhà nghe thấy vì anh ta đi chơi về quá muộn và cả nhà đã ngủ hết)
For là thì gì? Cấu trúc của giới từ for
Giới từ for là dấu hiệu nhận biết thì gì?
Khi đã hiểu về khái niệm cũng như là cách dùng của for thì chúng ta cũng cần biết thêm về chức năng nhận diện thì của for. Ngay phần sau đây, NextSpeak sẽ tổng hợp thật chi tiết về điều này và kèm các ví dụ siêu dễ hiểu, bạn đọc hãy cùng theo dõi nhé!
Giới từ for có thể được dùng trong tất cả các thì của tiếng Anh, tuy nhiên khi đặt trong một số cấu trúc riêng thì nó có thể mang chức năng thể hiện thì, giúp người học dễ dàng nhận ra đây là dạng bài nào. Vì vậy ngoài việc viết for có thể dùng trong cả 12 thì của tiếng Anh thì chúng ta cũng hãy tìm hiểu cấu trúc của for, cụ thể là trước for là gì và sau for là gì để tiếng Anh của bạn trở nên vip pro hơn nhé.
Cấu trúc của giới từ for:
Cấu trúc |
Thì |
Ý nghĩa |
Ví dụ |
S + have/has + V3/ed + for + time |
Hiện tại hoàn thành |
Nhấn mạnh về hành động đã được thực hiện trong quá khứ và dẫn đến hiện tại. Đặc biệt for trong cấu trúc này nhấn mạnh về khoảng thời gian. |
(Anna vẽ đẹp đúng không nào? Cô ấy đã học vẽ được mười năm rồi đấy!) |
S + V2/ed + for + Time |
Quá khứ đơn |
Nhấn mạnh về hành động đã được thực hiện trong quá khứ và cũng đã chấm dứt hẳn trong quá khứ. Đặc biệt for trong cấu trúc này nhấn mạnh về khoảng thời gian. |
(Căn nhà này là tuổi thơ của tôi, tôi đã từng sống mười năm ở đây) |
For V-ing |
Mọi thì |
Cấu trúc thể hiện chức năng giải thích, có thể dịch là vì. |
(Tôi rất cảm ơn vì bạn đã cưu mang con tôi trong suốt mười năm qua) |
For + Noun/ Sujet |
Mọi thì |
Cấu trúc thể hiện mục đích, có thể dịch là dành, cho. |
(Bát canh này là dành cho con đấy, con đã học bài mệt mỏi lắm rồi, nghỉ ngơi và ăn đi) |
For someone to + V-nguyên mẫu |
Hiện tại |
Cấu trúc được dùng một chủ ngữ riêng, for trong cấu trúc này đứng sau tính từ và mang sắc thái thể hiện một mục đích. |
(Ăn một ngày hai bữa là điều tối thiểu mà con người phải làm) |
Phân biệt cách dùng since và for
Phân biệt hai cấu trúc dễ nhầm lẫn since và for
Khi đã hiểu rõ về giới từ for rồi thì bạn học chắc hẳn cũng có một chút hoang man về cấu trúc for đi cùng một khoản thời gian là khá giống với cấu trúc của since. Vậy sau đây chúng ta hãy tiến hành phân biệt cấu trúc và cách dùng của for và since nhé!
Khác nhau |
For |
Since |
|
Cấu trúc |
S + have/has + V3/ed + for + time S + V2/ed + for + Time |
S + have/has + V3/ed + since + time point |
|
Ý nghĩa |
Đi cùng với một khoảng thời gian thời gian nhất định. |
Đi cùng với một mốc thời gian kéo dài đến hiện tại. |
|
Ví dụ |
(Bà ngoại tôi đã sống ở căn nhà này được bốn năm rồi) -> Tức là bà ngoại đã bắt đầu ở căn nhà từ từ bốn năm trước và đến hiện tại vẫn còn. |
(Bà ngoại tôi đã trải qua khoảng thời gian ám ảnh của Việt nam, giai đoạn vào những năm 1950) -> Tức là bà ngoại đã trải qua năm 1950 đến thời điểm hiện tại. |
|
Giống nhau |
Cùng có thể dùng trong thì hiện tại hoàn thành và đều là giới từ biểu thị thời gian |
Các cụm từ chứa for thông dụng
Khi học các giới từ thì chúng ta cũng cần lưu ý về các cụm từ chứa các giới từ đó và nếu có thể học thuộc lòng thì càng tốt. Bởi vì các cụm từ đó sẽ giúp ích rất nhiều trong việc nghe các đoạn hội thoại của các bạn đấy!
Lĩnh vực |
Cụm từ |
Dịch nghĩa sang tiếng Việt |
Thời gian |
For a long time |
Trong một thời gian dài |
For years |
Trong nhiều năm |
|
For hours |
Trong nhiều giờ |
|
For a while |
Trong một khoản thời gian |
|
For the past week |
Trong tuần qua |
|
Mục đích |
For the sake of |
Vì lợi ích của |
For fun |
Cho vui |
|
For a good cause |
Vì một mục đích tốt |
|
For example |
Ví dụ |
Bên trên là bài học về for là thì gì cùng với định nghĩa và cách dùng sử dụng giới từ này theo từng cấu trúc riêng, đặc biệt là cách phân biệt giữa for và since và các cụm từ chứa for. NextSpeak.org hi vọng có thể hiểu rõ về các kiến thức trên và có thể áp dụng nó để làm các bài tập tiếng Anh. Nhưng nhớ theo dõi chuyên mục GRAMMAR - Ngữ pháp tiếng Anh của chúng mình để học thêm các chủ đề ngữ pháp khác hay hơn nha.