Hope to V hay Ving: Chỉ 1 dạng động từ mà bạn cần biết

Grammar | by NEXT Speak

Có phải bạn đang thắc mắc hope to V hay Ving, hope + to V hay Ving, hope + gì, liệu có cấu trúc hope sb to V hay Ving hay không? Cùng mình tìm hiểu qua bài viết sau nhé!

Hope to V hay Ving?

Hope là một động từ thường được dùng để diễn tả mong muốn, hy vọng hay kỳ vọng về một điều gì đó trong tương lai.

Khi dùng hope, chúng ta phải theo sau nó bằng một mệnh đề hoặc một động từ nguyên mẫu (to + V). Chú ý rằng chúng ta không dùng hope với V-ing.

Hope to V hay Ving?

Ví dụ:

I hope to see you soon.

(Tôi mong sớm gặp lại bạn.)

She hopes to pass the exam.

(Cô ấy hy vọng sẽ qua kỳ thi.)

They hope to travel to Japan next year.

(Họ mong muốn được du lịch đến Nhật Bản vào năm sau.)

Hope sb to V hay Ving

Trong tiếng Việt chúng ta hay có cách nói là “hy vọng ai sẽ làm điều gì đó”. Tuy nhiên nếu dịch sang tiếng Anh thì cấu trúc này không tồn tại.

Thay vào đó ta có thể sử dụng cấu trúc sau:

hope (that) + mệnh đề (S + V): hi vọng rằng…

Ví dụ:

I hope (that) I can travel to Japan someday.

(Tôi hy vọng một ngày nào đó tôi có thể đến Nhật Bản.)

I hope (that) you have a wonderful day.

(Tôi hy vọng bạn có một ngày tuyệt vời.)

I hope (that) it doesn’t rain tomorrow.

(Tôi hy vọng ngày mai không mưa.)

So sánh cách dùng của hope và expect

Hope và expect đều có nghĩa là mong muốn hay kỳ vọng, nhưng có một sự khác biệt quan trọng giữa hai từ này.

Hope thường diễn tả một mong muốn cá nhân, không dựa trên bất kỳ bằng chứng nào. Expect thường diễn tả một kỳ vọng dựa trên những thông tin, kinh nghiệm hay lý do nào đó.

Ví dụ:

I hope it won’t rain tomorrow.

(Tôi mong ngày mai trời không mưa.) -> Mong muốn cá nhân, không có bằng chứng.

I expect it will rain tomorrow.

(Tôi kỳ vọng ngày mai trời sẽ mưa.) -> Kỳ vọng dựa trên thông tin thời tiết.

She hopes he will love her.

(Cô ấy mong anh ấy sẽ yêu cô ấy.) -> Mong muốn cá nhân, không có lý do.

She expects he will love her.

(Cô ấy kỳ vọng anh ấy sẽ yêu cô ấy.) -> Kỳ vọng dựa trên những gì đã xảy ra.

Bài tập hope to V hay Ving

Bài tập 1:

Chia đúng thì của động từ trong ngoặc.

  1. I ___________ (hope) you are having a good day.
  2. She ___________ (hope) to get a promotion soon.
  3. They ___________ (hope) that everything would be fine.
  4. He ___________ (hope) he can come to your party tomorrow.
  5. We ___________ (hope) you had a great time in Vietnam.
  6. She ___________ (hope) they were not angry with her.
  7. He ___________ (hope) to see her again someday.
  8. They ___________ (hope) you will like their gift.
  9. I ___________ (hope) you will forgive me for what I did.
  10. She ___________ (hope) he had not forgotten her birthday.

Đáp án bài tập 1:

  1. hope
  2. hopes
  3. hoped
  4. hopes
  5. hoped
  6. hoped
  7. hopes
  8. hope
  9. hope
  10. hoped

Bài tập 2:

Chọn đáp án đúng.

They hope to __________________ a cure for the disease.

A. come up with

B. catch up on

C. fill up with

D. go out with

Đáp án bài tập 2: A

Ta có nghĩa của những cụm từ trên như sau:

  • come up with: sáng tạo ra, tìm ra
  • catch up on: làm bù những phần đã lỡ
  • fill up with: lấp đầy với
  • go out with: đi ra ngoài với

Như vậy xét về ý nghĩa thì đáp án đúng sẽ là A.

They hope to come up with a cure for the disease.

Tạm dịch: Họ hy vọng sẽ tìm ra cách chữa trị cho căn bệnh.

Tổng kết hope to V hay Ving

Như vậy là mình vừa đi qua hope to V hay Ving, hope + to v hay ving, hope + gì, liệu có cấu trúc hope sb to V hay Ving hay không.

Chúc bạn học tốt nhé!

Bài viết liên quan