Nội dung

    In charge of là gì: 2 dạng từ theo sau mà bạn cần biết

    [QC] DUY NHẤT NGÀY 31/8 GIÁ CHỈ 1TR595K Người ta nói thì bạn cũng hiểu đấy, nhưng đến lượt bạn nói thì bạn lại “gãi đầu gãi tai” vì thiếu tự tin. Bạn sợ người khác sẽ không hiểu những gì mình nói. Vậy thì bạn nên tham khảo ELSA Speak ngay nhé. Phần mềm này sử dụng Trí tuệ nhân tạo (AI) được cá nhân hoá giúp bạn cải thiện tiếng Anh đáng kể, nhất là về phát âm. Bạn có muốn làm bạn bè bất ngờ không nào? ELSA hiện đang giảm giá các gói sau:

    • ELSA Pro (trọn đời) 85% OFF 10tr995k nay chỉ còn 1tr595k (Áp dụng cho khung giờ 10-12h và 20-22h ngày 31/8)
    • ELSA Pro (trọn đời) 85% OFF 10tr995k nay chỉ còn 1tr610k (Áp dụng từ 22/8 đến 23/8)

    Mình đang tuyển cộng tác viên viết bài trên blog này. Bạn nào thích thì có thể liên hệ ngay với mình nha!

    In charge of là gì và cách dùng, be in charge of là gì, put in charge of là gì, sau in charge of là gì, có phải là Ving không? Cùng mình tìm hiểu qua bài viết sau nhé!

    In charge of là gì?

    In charge of là một cụm từ tiếng Anh có nghĩa là “chịu trách nhiệm về,” “đảm nhận,” hoặc “có quyền lãnh đạo” một việc gì đó hoặc một tổ chức nào đó.

    Khi bạn nói một ai đó đang in charge of một cái gì đó, điều đó ngụ ý rằng người đó đang có trách nhiệm hoặc quyền kiểm soát và quản lý việc đó.

    In charge of là gì
    In charge of là gì?

    Ví dụ:

    He is in charge of the marketing department.

    (Anh ấy đang chịu trách nhiệm về phòng marketing.)

    She is in charge of organizing the event.

    (Cô ấy đảm nhận việc tổ chức sự kiện.)

    Put in charge of là gì?

    Put in charge of được dùng khi ai đó được bổ nhiệm hoặc được giao trách nhiệm quản lý hoặc điều hành một việc gì đó.

    Khi bạn nói ai đó được put in charge of một cái gì đó, điều đó ngụ ý rằng họ đã được chọn làm người có quyền lãnh đạo và chịu trách nhiệm cho nhiệm vụ đó.

    Xem thêm: Result in là gì: 2 cấu trúc mà bạn cần nắm

    Ví dụ:

    After her excellent performance, she was put in charge of the new project.

    (Sau màn thể hiện xuất sắc, cô ấy đã được bổ nhiệm chịu trách nhiệm cho dự án mới.)

    The experienced manager was put in charge of restructuring the company.

    (Người quản lý có kinh nghiệm đã được giao trách nhiệm việc tái cơ cấu công ty.)

    Tóm lại sau in charge of có thể là một Ving hoặc một danh từ/cụm danh từ.

    Như vậy là mình vừa đi qua in charge of là gì và cách dùng, put in charge of là gì.

    Chúc bạn học tốt nhé!

    Cùng học tốt

    Tham gia trao đổi trên nhóm Facebook

    Bài viết cùng chủ đề:

    Leave a Reply

    Your email address will not be published. Required fields are marked *