Sau because of là gì: Cấu trúc, cách dùng & 10 bài tập

Grammar | by NEXT Speak

Bạn có biết sau because of là gì không? Nếu bạn chưa biết, hãy đọc bài viết này để tìm hiểu nhé.

Because of là một cụm từ được dùng để diễn tả nguyên nhân hay lý do của một sự việc hay hành động nào đó. Because of thường đi kèm với một danh từ hoặc một cụm danh từ.

Ví dụ:

She was late because of the traffic.

(Cô ấy đi trễ vì tắc đường / kẹt xe.)

He quit his job because of his boss.

(Anh ấy nghỉ việc vì ông chủ của anh ấy.)

They couldn’t go out because of the rain.

(Họ không thể ra ngoài vì mưa.)

Cách dùng because of

Because of là một giới từ (preposition), nên nó luôn đi kèm với một danh từ hoặc một cụm danh từ.

Nếu bạn muốn dùng because of với một câu hay một động từ, bạn phải chuyển nó thành danh động từ (gerund) bằng cách thêm -ing vào sau động từ.

Sau because of là gì?

Ví dụ:

He failed the exam because of not studying hard enough.

(Anh ấy trượt kỳ thi vì không học hành đủ chăm chỉ.)

She apologized because of being rude to him.

(Cô ấy xin lỗi vì đã thô lỗ với anh ấy.)

Để so sánh sự khác nhau cơ bản giữa sau because of là gì và sau because ta có bảng sau:

Sau because of là gì Sau because là gì
because of + danh từ / cụm danh từ / Ving clause (mệnh đề)
Sự khác nhau giữa sau because of và sau because

Bạn cũng nên chú ý rằng because of thường dùng để diễn tả một kết quả tiêu cực hay bất lợi. Nếu bạn muốn diễn tả một kết quả tích cực hay lợi ích, bạn có thể dùng thanks to thay thế.

Ví dụ:

He lost his money because of gambling.

(Anh ấy mất tiền vì đánh bạc.)

He won a lot of money thanks to gambling.

(Anh ấy kiếm được nhiều tiền nhờ đánh bạc.)

Như vậy là bạn đã biết công thức sau because of là gì rồi đúng không nào. Hãy vận dụng làm các bài tập sau nhé!

Bài tập sau because of là gì

Bài tập 1:

Chọn because hoặc because of để điền vào chỗ trống.

  1. She stayed at home _______________ the rain.
  2. He passed the exam _______________ he studied hard.
  3. They canceled the trip _______________ the pandemic.
  4. She loves him _______________ he is kind and generous.
  5. He quit his job _______________ his boss was rude.
  6. She is happy _______________ she got a promotion.
  7. They moved to another city _______________ their children’s education.
  8. He apologized _______________ he made a mistake.
  9. She is sad _______________ her cat died.
  10. He is angry _______________ his car was stolen.

Đáp án bài tập 1:

  1. because of
  2. because
  3. because of
  4. because
  5. because
  6. because
  7. because of
  8. because
  9. because
  10. because

Bài tập 2:

Viết lại các câu sau từ cấu trúc because chuyển sang because of.

  1. She didn’t go to the party because she was sick.
  2. He failed the test because he didn’t study.
  3. They got married because they loved each other.
  4. She won the prize because she worked hard.
  5. He went to the doctor because he had a fever.
  6. They lost the game because they played badly.
  7. She bought a new dress because it was on sale.
  8. He ran fast because he was late.
  9. They enjoyed the movie because it was funny.
  10. She cried because he hurt her feelings.

Đáp án bài tập 2:

  1. She didn’t go to the party because of her sickness.
  2. He failed the test because of his lack of study.
  3. They got married because of their love for each other.
  4. She won the prize because of her hard work.
  5. He went to the doctor because of his fever.
  6. They lost the game because of their bad performance.
  7. She bought a new dress because of the sale.
  8. He ran fast because of his lateness.
  9. They enjoyed the movie because of its humor.
  10. She cried because of his hurtful words.

Bài tập 3:

Chọn A, B, C hoặc D gần đúng nhất vơi câu sau:

They cancelled all flights because of fog.

A. All flights were cancelled by them of fog.
B. All flights were because of fog were cancelled.
C. All flights were because of fog cancelled.
D. All flights were cancelled because of fog.

Đáp án bài tập 3: D

Giải: Cấu trúc câu bị động thì quá khứ đơn

Bài tập 4:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word or phrase that is CLOSEST is meaning to the underlined part in each of the following questions.

They decided to postpone their journey till the end of the month because of epidemic.

A. put off

B. turn round

C. do with

D. carry on

Đáp án bài tập 4: A

Giải: postpone = put off = trì hoãn

Bài tập 5:

Choose the best answer.

We couldn’t hear anything because of the _____________ noise of the drums the next-door neighbours were playing.

A. deaf

B. deafen

C. deafing

D. deafness

Đáp án bài tập 5: C

Giải:

Ở đây sau because of là gì chúng ta cần một danh từ / cụm danh từ. Mà ở đây chúng ta có từ noise là danh từ rồi, bây giờ chỉ cần một tính từ đứng trước nó để bổ nghĩa.

  • deaf (adj): điếc
  • deafen (v): làm cho điếc
  • deafening (adj): rất to
  • deafness (n): tật điếc

Vậy ta chỉ có đáp án A và C là phù hợp. Tuy nhiên dựa vào nghĩa thì chỉ có đáp án C là đúng.

-> We couldn’t hear anything because of the deafening noise of the drums the next-door neighbours were playing.

Tạm dịch: Chúng tôi không thể nghe thấy gì vì những người hàng xóm bên cạnh đang chơi trống rất to.

Tổng kết sau because of là gì

Như vậy là mình vừa đi qua công thức sau because of là gì, cũng như sự khác nhau cơ bản giữa cấu trúc theo sau các giới từ because of và because và một số bài tập kèm theo.

Chúc bạn học tốt nhé!

Bài viết liên quan