Sau look forward to là gì? Cách dùng cấu trúc look forward to + V-ing/N

Grammar | by NEXT Speak

Look forward to có nghĩa là mong đợi, dùng trong các trường hợp lịch sự hay thân mật với dạng look forward to + N/ V-ing hoặc I’m looking forward to + N/ V-ing.

Sau look forward to là gì chắc hẳn là một câu hỏi được nhiều người quan tâm. Vì như đã biết thì đây là một cụm danh từ thường gặp trong các dạng bài tập tiếng Anh nhưng vẫn có nhiều bạn học chỉ biết nghĩa của nó và thật sự chưa biết cấu trúc cụ thể và cách dùng nó trong các trường hợp nào. Hôm nay hãy cùng NextSpeak tìm hiểu xem looking forward to + V gì, looking forward to + V hay Ving mới chính xác nhé.

Look forward to là gì?

Nghĩa của cấu trúc look forward to.

Look forward to là một cụm danh từ cũng là một cấu trúc có nghĩa thông thường là hi vọng hay mong đợi. Nó được dùng để thể hiện mong muốn, sự trông chờ vào một điều gì đó mà người nói đang chờ đợi.

Ví dụ: I'm looking forward to hearing from John. (Tôi đang mong đợi một kết quả từ John)

Sau look forward to là gì? Cách dùng look forward to, looking forward to + V-ing/N

Looking forward to + v hay ving?

Để có thể hiểu rõ hơn cách sử dụng của cụm danh từ này thì bạn nên tìm hiểu rõ về các cấu trúc hay các nguyên tắc ngữ pháp của nó, cụ thể là sau look forward to là gì.

Sau đây chúng mình đã liệt kê 4 công thức của look forward to và các ví dụ cụ thể để bạn có thể trả lời được looking forward to + gì, Looking forward to ving là đúng hay sai nhé.

Có 4 Cấu trúc look forward to thông dụng trong tiếng Anh là Look forward to + V-ing/N, I look forward to + V-ing/N, Looking forward to + N/V-ing hoặc I'm looking forward to + V-ing/N.

Tuy nhiên chúng ta có thể đưa ra 2 cấu trúc chính như sau:

  • Look forward to + N/ V-ing
  • I’m looking forward to + N/ V-ing

Look forward to, looking forward to + N/ V-ing dùng trong thư từ hoặc email

Cấu trúc look forward to là cấu trúc thường gặp trong thư từ hay email phản hồi công việc. Nó không chỉ giúp chúng ta có một câu kết thật lịch sự mà còn giúp bạn thể hiện sự chuyên nghiệp của bản thân và sự tôn trọng đối với đối phương.

Ví dụ: I’m very glad that you’ve reviewed this content and look forward to your prompt response regarding this matter.

Sincerely,

(Tôi rất vui vì bạn đã xem nội dung này và mong bạn sẽ phản hồi sớm về vấn đề này.

Trân trọng.)

Look forward to, looking forward to + N/ V-ing thể hiện sự mong chờ

Khi đơn thuần là thể hiện sự mong đợi, háo hức trước một điều gì đó từ ai hay sự việc gì, bạn cũng có thể sử dụng cấu trúc look forward to.

Ví dụ: What do you think about going for drinks together? I’m really looking forward to seeing you again after three years of no contact! (Bạn nghĩa sao về việc đi uống rượu cùng nhau, tôi rất mong gặp lại bạn sau 3 năm không liên lạc đấy!)

Look forward to, looking forward to + N/ V-ing dùng trong trường hợp trang trọng

Bên cạnh bày tỏ sự mong đợi thì bạn vẫn có thể sử dụng look forward to trong những trường hợp lịch sự như chào tạm biệt các đối tác, một người bạn mới hay đơn giản là thể hiện sự mong chờ về lần gặp mặt tiếp theo với các khán giả.

Ví dụ: Goodbye, sir, I look forward to our next collaboration not being too far off. (Tạm biệt ông, hy vọng lần hợp tác tiếp theo sẽ không xa)

Look forward to, looking forward to + N/ V-ing thể hiện mong chờ nhưng ít trang trọng

Có thể hiểu đây là một cấu trúc đa năng, ngoài sử dụng cho câu từ trở nên lịch sự hơn thì nó cũng thể hiện được mức độ thân thiết của người nói dành cho người nghe.

Ví dụ: Oh my gosh, I’m really looking forward to seeing John dressed up as a snowman! (Trời ơi tôi mong thấy Jonh hóa trang thành người tuyết quá!)

Phân biệt Look forward to và expect

Nếu bạn cảm thấy 2 cấu trúc look forward to và expect giống nhau thì bạn cũng đừng lo lắng khi thấy tiêu đề này. Sở dĩ nhiều người dễ nhầm lẫn về việc sử dụng 2 cấu trúc này là vì nó mang nghĩa khá giống nhau, cả hai đều thể hiện sự mong chờ và háo hức khi đang đợi điều gì đó tuy nhiên chúng có một số điểm khác biệt nhất định.

Khi bạn dùng cấu trúc look forward to có nghĩa là bạn đang thể hiện mong đợi trong tương lai gần và điều này có tỷ lệ cao hoặc chắc chắn sẽ xảy ra. Hay hiểu cách khác những việc mà bạn mong đợi đó là có cơ sở để mong đợi. Còn khi dùng cấu trúc expect, bạn có thể ngầm hiểu rằng điều này có tỷ lệ khá thấp sẽ xảy ra và thông thường nó là những việc mà người ta mong đợi nhưng không có cơ sở.

Ví dụ: I expect to own a pink house in the future. (Tôi mong rằng tôi sẽ sở hữu một ngôi nhà màu hồng trong tương lai)

Ở đây chúng ta dùng expect vì việc muốn sở hữu một ngôi nhà của người nói chỉ mang tính mong muốn cá nhân, không có cơ sở và nó không chắc chắn sẽ xảy ra trong tương lai.

Ví dụ: I have signed the house purchase contract, and I’m really looking forward to moving in. (Tôi đã ký hợp đồng mua nhà và tôi đang rất mong đợi để dọn vào ở)

Còn với ví dụ này là người nói thể hiện mong đợi hoàn toàn có cơ sở và điều này chắc chắn sẽ xảy ra vì việc dọn vào nhà mới chỉ là vấn đề của thời gian bởi họ đã mua nó rồi.

Cấu trúc đồng nghĩa với look forward to

Dùng các cấu trúc đồng nghĩa với look forward to

Sau khi biết sau look forward to là gì, looking forward to + gì thì việc dùng các cấu trúc khác để thể hiện sự mong đợi là điều cần thiết, nó sẽ giúp chúng ta gặp phải trường hợp lặp từ trong giao tiếp. Vậy còn cách nói nào khác mà có nghĩa na ná không? Tất nhiên là có rồi, bạn hãy tham khảo các cách nói sau nhé!

  • Cấu trúc be excited about…: Hào hứng/ thích thú về điều gì

Ví dụ: I am very excited about the fairy tales my grandmother tells every night. (Tôi rất hào hứng về các câu chuyện cổ tích của bà kể vào mỗi tối)

  • Cấu trúc hope (to) something: Hi vọng điều gì

Ví dụ: I hope my biology score will be higher next time. (Tôi hy vọng lần tới điểm môn sinh học của tôi sẽ cao hơn)

  • Cấu trúc wait for…: Trong chờ điều gì

Ví dụ: Anna has been waiting for the admission results all week. (Anna đã chờ kết quả xét tuyển cả tuần nay)

  • Cấu trúc can't wait for…: Không thể chờ đợi

I can't wait for Anna to take me, I want to go to Italy now. (Tôi không thể chờ đợi anna đến dẫn tôi đi , tôi muốn đến Ý ngay bây giờ)

Bài tập về cấu trúc look forward to

Khi biết sau look forward to là gì rồi thì để nắm rõ hơn về phần kiến thức này thì bạn cũng nên ôn tập cùng các bài tập dưới đây. Lưu ý bạn nên làm bài xong rồi hãy check kết quả để hiểu mình đúng, sai ở đâu và khắc phục cho lần sau nhé!

Bài tập 1: Chọn đáp án đúng nhất

1. I’m looking forward…foot in the art museum.

  1. to set

  2. to setting

  3. setting

2. I like Anna very much and I am looking forward to her…to my letter.

  1. reply

  2. to reply

  3. is reply

3. I…he finds someone he loves.

  1. hope

  2. wait for

  3. looking forward to

Bài tập 2: Sắp xếp lại thành câu có nghĩa

1. princess/ in/ is/ Today Sophie's/ and her/ up/ her/ dress/ birthday/ I'm looking forward to/ showing

2. to/ forward/ the/ came/ moment/ bride/ out/ all/ the/ we/ looked

3. the/ I / / results / for/ have / been / university/ looking / forward / to /entrance / exam/ a / whole / month.

Bài tập 3: Chia động từ có sẵn

1. I am looking forward to… (have)a new dog.

2. I look forward to… (see) Paul at school.

3. I look forward to… ((eat) noodles

4. She is looking forward to… (take) the 10th grade entrance exam.

Đáp án

Bài tập 1:

  1. setting

  2. reply

  3. hope

Bài tập 2:

  1. Today is Sophie's birthday and I'm looking forward to her showing up in her princess dress.

  2. We all looked forward to the moment the bride came out.

  3. I have been looking forward to the university entrance exam results for a whole month.

Bài tập 3:

  1. having

  2. seeing

  3. eating

  4. taking

Sau khi đã tìm hiểu về việc sau look forward to là gì cùng với các trường hợp sử dụng và các cấu trúc đồng nghĩa với cấu trúc này thì bạn đã hiểu hơn về nó chưa? Hy vọng bạn sẽ không gặp các trở ngại khi làm bài tập về cấu trúc này và có thể dùng nó nhuần nhuyễn hơn trong tương lai!

Hãy chăm chỉ theo dõi chuyên mục GRAMMAR - Ngữ pháp tiếng Anh trên NextSpeak.org để học thêm nhiều chủ đề ngữ pháp khác nha.

Bài viết liên quan

  • 2