Sau mind + to V hay Ving? Lý thuyết và bài tập về cấu trúc mind
Grammar | by
Nếu bạn đang thắc mắc sau mind + to V hay Ving, cấu trúc mind + gì thì đáp án chính xác là mind + Ving, trường hợp sử dụng mind + to V sẽ sai cấu trúc ngữ pháp.
Để biết cách sử dụng cấu trúc mind trong tiếng Anh, các bạn cần phải biết được sau động từ có quy tắc mind được chia như thế nào. Vậy thì sau mind + to V hay Ving? Hãy xem ngay bài viết sau đây của NEXT Speak, bạn sẽ nhận được câu trả lời chuẩn cho câu hỏi sau mind dùng to V hay Ving và hiểu được lý do tại sao lại sử dụng dang động từ đó sau mind, cũng như biết thêm một số mẹo sử dụng cấu trúc này. Cùng tham khảo ngay nha!
Mind là gì?
Mind có nghĩa là gì?
Trong tiếng Anh, mind là một danh từ, động từ và cũng có thể là tính từ.
Nếu mind là danh từ, nó được dùng với nghĩa phổ biến là tâm trí, trí óc, lý trí, ý định, tâm trạng,... và được dùng với mục đích nói lên suy nghĩ, suy luận, ý định, cảm xúc hoặc tâm trạng, trạng thái cảm xúc của bản thân khi gặp phải vấn đề nào đó.
Ví dụ:
- She changed her mind about the trip → Cô ấy đã thay đổi ý định về chuyến đi.
- I can’t get it out of my mind → Tôi không thể gạt nó ra khỏi tâm trí.
Khi mind là động từ, nó có nghĩa là để tâm, quan tâm, để ý, chú ý, thấy phiền,.. và được dùng dể nói về việc ai đó đang để tâm tới hoặc cảm thấy khó chịu, phiền hà về hành động, việc làm của ai đó.
Ví dụ:
- Mind the gap between the train and the platform → Hãy chú ý khoảng trống giữa tàu và sân ga.
- Do you mind if I sit here? → Bạn có thấy phiền không nếu tôi ngồi đây?
Sau mind + to V hay Ving? Vì sao mind không đi với to V?
Cấu trúc Mind to V hay Ving?
Nếu bạn đang thắc mắc sau mind dùng to V hay Ving hoặc cấu trúc mind + gì thì đáp án chính xác sau mind là động từ Ving và không bao giờ đi với to V. Bên cạnh đó, cấu trúc mind + Ving được sử dụng trong cấu trúc câu yêu cầu lịch sự hoặc trong câu phủ định nghi vấn.
Sử dụng mind + to V là sai bởi vì các lí do sau:
- Đầu tiên, mind thuộc nhóm động từ chỉ cảm xúc hoặc thái độ (như enjoy, dislike, avoid...), và các động từ trong nhóm này thường đi kèm với V-ing theo quy tắc ngữ pháp. Bên cạnh đó, mind là một động từ có cấu trúc cố định, luôn đi với V-ing chứ không dùng với to V.
- Đặc biệt hơn, to V thường diễn tả mục đích hoặc kết quả, trong khi mind không mang ý nghĩa này, nên việc dùng mind + to V là không phù hợp.
Ví dụ: Do you mind if I ask you a question? → Bạn có thấy phiền không nếu tôi hỏi bạn một câu?
Như vậy, dù cho bạn có hỏi cấu trúc mind + gì, sau mind là gì, cấu trúc Mind to V hay Ving hoặc mind + gì thì câu trả lời chung đều sẽ là min + Ving.
Cấu trúc mind, cách dùng và lưu ý khi sử dụng mind
Cấu trúc, cách dùng mind chuẩn ngữ pháp.
Như vậy sau khi có được đáp án cho câu hỏi sau mind + to V hay Ving, bạn đọc cần đi sâu tìm hiểu cấu trúc của mind, nó được dùng để làm gì, có cấu trúc cách dùng và những lưu ý gì.
Thực tế, cấu trúc mind + Ving chủ yếu được sử dụng để xin phép, nhờ vả, yêu cầu lịch sự hoặc diễn tả sự không phiền lòng về một hành động nào đó. Sau đây là tất cả các cấu trúc của mind:
Cấu trúc S + mind + V-ing/ mind + O + V-ing
Cách dùng:
- Yêu cầu lịch sự hoặc nhờ vả ai đó làm gì.
- Thường được dùng trong ngữ cảnh trang trọng.
Ví dụ:
- Do you mind me using your laptop for a while? → Bạn có phiền nếu tôi sử dụng laptop của bạn một lúc không?
- Would you mind not smoking here? → Bạn có phiền không hút thuốc ở đây không?
Lưu ý:
- Cấu trúc này thường xuất hiện trong câu hỏi với Do/Would you mind...?
- Nếu trả lời đồng ý làm theo yêu cầu, thường dùng No, I don’t mind.
- Nếu không đồng ý, có thể dùng Yes, I do mind.
Cấu trúc câu phủ định, nghi vấn S + don’t/doesn’t mind (+ about) + V-ing
Cách dùng:
- Dùng để nói rằng ai đó không phiền hoặc không cảm thấy khó chịu với một hành động nào đó.
- Có thể dùng với about khi muốn nhấn mạnh vào một chủ đề cụ thể.
Ví dụ:
- They don’t mind about working on weekends. → Họ không phiền làm việc vào cuối tuần.
- She doesn’t mind about taking the bus every day. → Cô ấy không ngại khi phải đi xe buýt mỗi ngày.
Lưu ý:
- Nếu dùng ở dạng phủ định, nghĩa của câu sẽ tích cực (không phiền, không bận tâm).
- Không sử dụng với to V → I don’t mind to work late. (sai)
Cấu trúc Do/Would you mind my + V-ing + …?
Cách dùng:
- Dùng để xin phép ai đó về việc mình làm một cách lịch sự.
- Thường được sử dụng khi trò chuyện với người lạ, không thân thiết.
Ví dụ:
- Do you mind my speaking a little louder? → Bạn có phiền nếu tôi nói to hơn một chút không?
- Would you mind my using your phone? → Bạn có phiền nếu tôi dùng điện thoại của bạn không?
Lưu ý:
-
My + V-ing là cách dùng đúng ngữ pháp, nhưng trong giao tiếp hàng ngày, nhiều người vẫn dùng me + V-ing (mặc dù không hoàn toàn chuẩn).
Ví dụ: Do you mind me asking? (ít trang trọng hơn)
→ Trả lời lịch sự khi đồng ý: No, not at all.
→ Nếu không đồng ý: I’d rather you didn’t.
Cấu trúc Do/Would you mind + V-ing + ?
Cách dùng:
- Dùng để yêu cầu hoặc nhờ vả ai đó làm gì một cách lịch sự.
- Thường gặp trong văn phong lịch sự hoặc khi muốn tránh làm phiền người khác.
Ví dụ:
- Would you mind waiting for me a few minutes? → Bạn có ngại chờ tôi vài phút không?
- Do you mind bringing me a glass of water? → Có thể phiền bạn mang giúp tôi một ly nước không?
Lưu ý:
- Sau mind + to V hay Ving thì câu trả lời sẽ là Ving, thậm chí would you mind/do you mind cũng sẽ đi với Ving.
- Đây là câu hỏi dạng Yes/No, nhưng nếu đồng ý, ta phải trả lời No, I don’t mind (không, tôi không phiền).
- Nếu từ chối: I’m sorry, but I do mind.
Cấu trúc Do you mind if + S + V-inf (HTĐ) + (O)? hoặc Would you mind if + S + Ved (QKĐ) + (O)?
Cách dùng:
- Do you mind if...: Dùng để hỏi xin phép làm gì ngay tại thời điểm nói.
- Would you mind if...: Dùng để xin phép một cách lịch sự hơn, thường giả định hành động đó có thể xảy ra trong tương lai.
Ví dụ:
- Do you mind if I sit here? → (Bạn có phiền nếu tôi ngồi đây không?)
- Would you mind if I left early today? → (Bạn có phiền nếu hôm nay tôi về sớm không?)
Lưu ý:
- Khi đồng ý, câu trả lời đúng là: No, I don’t mind.
- Khi từ chối, có thể nói: Yes, I do mind.
Mẹo sử dụng cấu trúc mind trong tiếng Anh
Sau khi biết được cấu trúc Mind to V hay Ving, cũng như cách sử dụng mind và lưu ý quan trọng. Các bạn cần xem thêm một số mẹo sử dụng sau đây mà chúng mình chia sẻ, đảm bảo sẽ không mắc những lỗi thường gặp khi sử dụng cấu trúc mind như dùng sai động từ sau mind, dùng Do/Would you mind trong ngữ cảnh phù hợp, đặc biệt là phải sử dụng not sau cấu trúc would you mind. Cụ thể như sau:
- Sau mind luôn là Ving, mind cũng ít khi dùng trong câu khẳng định.
- Mind dùng trong câu mệnh lệnh thường mang nghĩa cảnh báo, nhắc nhở người khác cẩn thận.
- Trong cấu trúc would you mind, theo sau mind cần chia ở dạng phủ định, tức would you mind + not + V-ing. Nếu bạn sử dụng would you mind + V là sai.
- So với do you mind thì việc sử dụng would you mind để hỏi đối với người lạ sẽ trang trọng, lịch sự hơn.
Thành ngữ sử dụng từ mind thường gặp
Idoms với mind.
Nội dung tiếp theo trong bài viết giải đáp câu hỏi sau mind + to V hay Ving (cấu trúc mind + gì) NEXT Speak sẽ chia sẻ thêm cho các bạn một số idoms có sử dụng từ mind thường được sử dụng trong giao tiếp.
Idoms (thành ngữ) |
Ý nghĩa |
Ví dụ |
Bear in mind (that)... |
Ghi nhớ điều gì |
Bear in mind that not everyone will agree with your opinion. → Hãy nhớ rằng không phải ai cũng sẽ đồng ý với ý kiến của bạn. |
Make up one's mind |
Quyết định |
He finally made up her mind to study abroad. (Cuối cùng anh ấy đã quyết định học du học.) |
Slip one’s mind |
Quên mất |
Sorry, your birthday completely slipped my mind! (Xin lỗi, tớ quên béng mất sinh nhật cậu!) |
Keep (something) in mind |
Ghi nhớ điều gì để dùng sau này |
Keep in mind that this offer expires next week. (Hãy nhớ rằng ưu đãi này sẽ hết hạn vào tuần tới.) |
Have something on one’s mind |
Có điều gì đó đang lo lắng trong đầu |
You look worried. Do you have something on your mind? (Trông bạn có vẻ lo lắng. Bạn đang bận tâm điều gì sao?) |
Speak one’s mind |
Nói thẳng suy nghĩ của mình |
She always speaks her mind, even if people don’t like it. (Cô ấy luôn nói thẳng suy nghĩ của mình, dù người khác có thích hay không.) |
Put one’s mind to (something) |
Tập trung hết sức vào việc gì |
You can do anything if you put your mind to it. (Bạn có thể làm bất cứ điều gì nếu bạn tập trung hết sức vào nó.) |
A weight off one’s mind |
Cảm thấy nhẹ nhõm hơn |
Finishing the project was a weight off my mind. (Hoàn thành dự án này khiến tôi nhẹ nhõm hẳn.) |
Out of sight, out of mind |
Xa mặt cách lòng |
I don’t believe in long-distance relationships. Out of sight, out of mind. (Tôi không tin vào yêu xa. Xa mặt cách lòng mà.) |
Mind your own business |
Lo chuyện của mình đi (dùng khi muốn ai đó ngừng xen vào việc của mình) |
I wish my neighbors would mind their own business! (Tôi ước gì hàng xóm đừng xía vào chuyện của tôi!) |
Bài tập rèn luyện cách sử dụng cấu trúc mind + Ving, có đáp án
Nội dung cuối cùng trong bài học sau mind + to V hay Ving, các bạn cùng mình làm thêm một số bài tập thường xuất hiện trong bài kiểm tra cũng như bài thi, tất nhiên sẽ có đáp án ngay bên dưới, bạn tham khảo.
1. Chia động từ sau mind sao cho đúng
1.1 Would you mind ____ the door?
A. closing
B. close
C. to close
D. closed
1.2 I don’t mind ____ early for work.
A. wake up
B. waking up
C. to wake up
D. woke up
1.3 Do you mind ____ me with this heavy bag?
A. help
B. helps
C. helping
D. to help
1.4 My mother minds ____ when the house is messy.
A. complaining
B. to complain
C. complained
D. complains
1.5 Would you mind not ____ so loudly? I’m trying to concentrate.
A. talk
B. talking
C. to talk
D. talked
Đáp án:
1.1 A. closing
1.2 B. waking up
1.3 C. helping
1.4 A. complaining
1.5 B. talking
2. Viết lại câu có sử dụng mind + Ving
2.1 You / carry my bag
→ ______________________________________?
2.2 He / not / work overtime
→ ______________________________________.
2.3 She / borrow my book
→ ______________________________________?
2.4 They / not / wake up early on weekends
→ ______________________________________.
2.5 I / use your charger
→ ______________________________________?
Đáp án:
2.1 Would you mind carrying my bag?
2.2 He doesn’t mind working overtime.
2.3 Would she mind borrowing my book?
2.4 They don’t mind waking up early on weekends.
2.5 Do you mind me using your charger?
Giải đáp thắc mắc liên quan
Khi bạn tìm kiếm câu hỏi sau mind + to V hay Ving, sẽ xuất hiện rất nhiều câu hỏi liên quan trực tiếp đến cấu trúc mind trong tiếng Anh. Bạn xem mình có cùng thắc mắc với các bạn độc giả đó hay không nha.
Don’t mind Ving hay to V?
Don’t mind + Ving, thường được sử dụng trong câu phủ định, chỉ khi sau mind + if thì thì sau đó mới khác biệt.
Đây cũng là câu trả lời cho câu hỏi Don’t mind + V gì?
Do you mind + Ving hay to V
Do you mind được dùng để đề nghị hoặc xin phép một cách lịch sự, theo sau phải là V-ing.
Mind + Ving nghĩa là gì?
Mind + V-ing" có nghĩa là để tâm, phiền lòng hoặc quan tâm về một hành động nào đó.
Would you mind Ving hay to V?
Nếu bạn đang thắc mắc would you mind dùng to V hay Ving thì đáp án sẽ là Would you mind + V-ing, không sử dụng would you mid + to V.
Sau doesn’t mind là to V hay Ving?
Sau doesn't mind là V-ing, không dùng to V.
Như vậy bài viết bên trên của NEXT Speak đã giải đáp câu hỏi Sau mind + to V hay Ving một cách chi tiết và dễ hiểu, cũng như phân tích chuyên sâu để bạn đọc hiểu được tại sao chúng ta lại chia động từ dạng đó sau mind. Hy vọng bài viết này sẽ giúp bạn hiểu rõ cách sử dụng này trong ngữ pháp để có thể trả lời cũng như làm được bài tập liên quan.
Và đừng quên rằng mỗi ngày trên chuyên mục GRAMMAR chúng mình đều đăng tải những bài học về ngữ pháp và từ vựng quan trọng khi học tiếng Anh. Đừng bỏ lỡ nha!