Seem to V hay Ving: Chỉ 1 cấu trúc mà bạn cần biết

Grammar | by NEXT Speak

Có phải bạn đang thắc mắc seem to V hay Ving, seem + V gì, seem là loại từ gì, seem + adj hay adv? Cùng mình tìm hiểu qua bài viết sau nhé!

Seem là loại từ gì?

Trong tiếng Anh thì seem là một động từ nối (linking verb) có nghĩa là “có vẻ như”, “dường như”, “trông như”.

Seem được dùng để diễn tả sự phán đoán, suy luận hoặc quan sát của người nói về một sự việc hoặc một người nào đó.

Seem có thể kết hợp với nhiều loại từ khác nhau để tạo thành các cấu trúc khác nhau.

Seem to V hay Ving là gì?

Sau seem chỉ có 1 dạng từ duy nhất là to V. Ta có cấu trúc sau:

seem to do/be/have something

Seem to V là cấu trúc seem kết hợp với một động từ nguyên thể (to do/be/have something).

Cấu trúc này được dùng để diễn tả sự phán đoán, suy luận hoặc quan sát của người nói về hành động, trạng thái hoặc sở hữu của ai đó hoặc cái gì đó.

Seem to V hay Ving

Seem to V hay Ving?

Ví dụ:

He seems to know everything.

(Anh ấy có vẻ như biết mọi thứ.)

She seems to be happy.

(Cô ấy có vẻ như hạnh phúc.)

They seem to have a lot of money.

(Họ có vẻ như có nhiều tiền.)

Các cấu trúc khác của seem

Ngoài seem to V ra thì seem còn có thể kết hợp với các loại từ khác để tạo thành các cấu trúc khác.

Dưới đây là một số cấu trúc phổ biến của seem:

Seem + adj

Seem + adj là cấu trúc seem kết hợp với một tính từ.

Cấu trúc này được dùng để diễn tả sự phán đoán, suy luận hoặc quan sát của người nói về tính chất, đặc điểm hoặc cảm xúc của ai đó hoặc cái gì đó.

Ví dụ:

He seems angry.

(Anh ấy có vẻ tức giận.)

She seems happy.

(Cô ấy có vẻ hạnh phúc.)

They seem rich.

(Họ có vẻ giàu có.)

Seem + noun

Seem + noun là cấu trúc seem kết hợp với một danh từ.

Cấu trúc này được dùng để diễn tả sự phán đoán, suy luận hoặc quan sát của người nói về danh tính, vai trò hoặc loại của ai đó hoặc cái gì đó.

Ví dụ:

He seems a nice guy.

(Anh ấy có vẻ là một người tốt.)

She seems a teacher.

(Cô ấy có vẻ là một giáo viên.)

They seem friends.

(Họ có vẻ là bạn bè.)

It seems that…

It seems that… là cấu trúc seem kết hợp với một mệnh đề (that…).

Cấu trúc này được dùng để diễn tả sự phán đoán, suy luận hoặc quan sát của người nói về một sự việc nào đó.

Xem thêm: Try to V hay Ving: Phân biệt cách dùng 2 cấu trúc

Ví dụ:

It seems that he knows everything.

(Có vẻ như anh ấy biết mọi thứ.)

It seems that she is happy.

(Có vẻ như cô ấy hạnh phúc.)

It seems that they have a lot of money.

(Có vẻ như họ có nhiều tiền.)

Bài tập seem to V hay Ving

Sau khi đã hiểu rõ cách dùng seem to V hay Ving và các cấu trúc khác của seem, bạn hãy làm bài tập sau để kiểm tra kiến thức của mình nhé.

Bài tập 1:

Viết lại câu sau sao cho nghĩa không thay đổi, sử dụng cấu trúc seem.

  1. I think he is a good person.
  2. I guess she likes him.
  3. I believe they are married.
  4. I suppose he has finished his homework.
  5. I assume she is studying hard.
  6. I think he is lying to me.
  7. I guess she is enjoying the party.
  8. I believe they have a lot of friends.
  9. I suppose he is working late.
  10. I assume she is sleeping.

Đáp án bài tập 1:

  1. He seems a good person.
  2. She seems to like him.
  3. They seem married.
  4. He seems to have finished his homework.
  5. She seems studying hard.
  6. He seems lying to me.
  7. She seems enjoying the party.
  8. They seem to have a lot of friends.
  9. He seems working late.
  10. She seems sleeping.

Bài tập 2:

Chia động từ trong ngoặc theo cấu trúc seem to V hay Ving.

  1. He (look) very tired. He (work) too hard.
  2. She (smile) a lot. She (be) very happy.
  3. They (not listen) to me. They (talk) to each other.
  4. He (not like) his job. He (want) to quit.
  5. She (love) animals. She (have) three cats and two dogs.
  6. They (not understand) the question. They (need) more explanation.
  7. He (know) a lot of things. He (read) a lot of books.
  8. She (not care) about him. She (ignore) his calls and messages.
  9. They (enjoy) the movie. They (laugh) and (cry).
  10. He (not remember) her name. He (ask) me for it.

Đáp án bài tập 2:

  1. He seems very tired. He seems working too hard.
  2. She seems happy. She seems to smile a lot.
  3. They seem not listening to me. They seem talking to each other.
  4. He seems not liking his job. He seems wanting to quit.
  5. She seems loving animals. She seems to have three cats and two dogs.
  6. They seem not understanding the question. They seem needing more explanation.
  7. He seems knowing a lot of things. He seems reading a lot of books.
  8. She seems not caring about him. She seems ignoring his calls and messages.
  9. They seem enjoying the movie. They seem laughing and crying.
  10. He seems not remembering her name. He seems asking me for it.

Tổng kết seem to V hay Ving

Như vậy là mình vừa đi qua seem to V hay Ving, seem + V gì, seem là loại từ gì, seem + adj hay adv.

Chúc bạn học tốt nhé!

Bài viết liên quan