So far là thì gì: Chỉ 1 thì mà bạn cần biết

Nội dung:

    [QC] Kéo xuống dưới để tiếp tục đọc bài viết nếu bạn không có nhu cầu tìm hiểu app học tiếng Anh này nhé!

    KHUYẾN MÃI 85% 1 NGÀY DUY NHẤT

    LUYỆN NÓI TRỰC TIẾP CÙNG AI

    Đã bao giờ bạn cảm thấy không tự tin khi nói tiếng Anh và lo lắng về phát âm của mình? Elsa Speak có thể giúp bạn vượt qua điều này! Sử dụng Trí tuệ nhân tạo cá nhân hóa, phần mềm này sẽ giúp bạn cải thiện phát âm và khả năng giao tiếp tiếng Anh của bạn đáng kể. Đừng bỏ lỡ cơ hội gặp gỡ những người mới và tự tin khi trò chuyện bằng tiếng Anh!

    Đặc biệt, ngày 30/12, Elsa đang có chương trình giảm giá đặc biệt: Gói ELSA Pro chỉ còn 1tr595k (giảm đến 85% so với giá gốc 10.995k) trong khung giờ 10-12h và 20-22h ngày 12/12. Hãy nhanh tay tận dụng cơ hội này để nâng cao kỹ năng tiếng Anh của bạn với giá ưu đãi!

    Có phải bạn đang thắc mắc so far là thì gì, là dấu hiệu của thì nào, cấu trúc so far sử dụng như thế nào thì cùng mình tìm hiểu qua bài viết sau nhé!

    So far là thì gì?

    So far là một trạng từ (adverb) có nghĩa là “cho đến bây giờ“, “cho đến nay” hoặc “cho đến thời điểm hiện tại“.

    So far thường được dùng với thì hiện tại hoàn thành (present perfect) để diễn tả một hành động hay sự việc bắt đầu ở quá khứ và vẫn tiếp diễn hoặc có ảnh hưởng đến hiện tại.

    Ví dụ:

    I have read three books so far this month.

    (Tôi đã đọc ba quyển sách cho đến giờ trong tháng này.)

    She has lived in Hanoi for five years so far.

    (Cô ấy đã sống ở Hà Nội được năm năm cho đến nay.)

    How many people have you met so far?

    (Bạn đã gặp bao nhiêu người cho đến bây giờ?)

    Xem thêm: Ago là thì gì? 13 từ thường đi kèm với từ ago

    Cấu trúc so far ở đầu câu

    So far có thể đứng ở đầu câu, giữa câu hoặc cuối câu.

    Nếu bạn muốn đưa từ so far lên đầu câu thì hãy phân cách nó với phần phía sau bằng một dấu phẩy (,) nhé!

    So far là thì gì
    So far là thì gì?

    Ví dụ:

    So far, I have learned a lot from this course.

    (Cho đến nay, tôi đã học được rất nhiều từ khóa học này.)

    So far, we have not received any complaints from our customers.

    (Cho đến nay, chúng tôi chưa nhận được bất kỳ khiếu nại nào từ khách hàng của mình.)

    So far, the project is going according to plan.

    (Cho đến nay, dự án đang diễn ra theo kế hoạch.)

    Những từ đồng nghĩa với so far

    Ngoài so far, chúng ta cũng có thể dùng những từ khác có nghĩa tương tự như:

    • Until now: cho đến bây giờ
    • Up to now: cho đến bây giờ
    • Up to this point: cho đến thời điểm này
    • Up to the present: cho đến hiện tại
    • Thus far: cho đến nay

    Ví dụ:

    He hasn’t called me until now.

    (Đến bây giờ mà anh ấy vẫn chưa gọi cho tôi.)

    She has learned a lot up to now.

    (Cô ấy đã học được nhiều điều cho đến hiện tại.)

    We have done everything we can up to this point.

    (Chúng tôi đã làm hết mọi thứ có thể cho đến thời điểm này.)

    They have been married for 10 years up to the present.

    (Họ đã kết hôn được 10 năm cho đến hiện tại.)

    I have seen all the episodes of this show thus far.

    (Tôi đã xem hết tất cả các tập của chương trình này cho đến nay.)

    So far trong thành ngữ So far, so good

    So far còn được dùng trong một thành ngữ rất phổ biến là So far, so good.

    Thành ngữ này có nghĩa là “cho đến bây giờ thì mọi thứ vẫn ổn“, “cho đến nay thì không có vấn đề gì“.

    Thành ngữ này thường được dùng để diễn tả sự hài lòng hay lạc quan về một tình huống hay kết quả nào đó.

    Ví dụ:

    How is your new job? – So far, so good. I like my colleagues and the work environment.

    (Công việc mới của bạn thế nào? – Cho đến bây giờ thì mọi thứ vẫn ổn. Tôi thích đồng nghiệp và môi trường làm việc.)

    We are halfway through the project. So far, so good. We are on schedule and within budget.

    (Chúng tôi đã hoàn thành được một nửa dự án. Cho đến nay thì không có vấn đề gì. Chúng tôi đang theo kịp tiến độ và ngân sách.)

    I have been on a diet for two weeks. So far, so good. I have lost 2 kilograms.

    (Tôi đã ăn kiêng được hai tuần. Cho đến bây giờ thì mọi thứ vẫn ổn. Tôi đã giảm được 2 kilogram.)

    Bài tập so far là thì gì

    Sau khi biết so far là thì gì thì bạn áp dụng làm bài tập sau nhé!

    Bài tập 1:

    Dịch các câu sau sang tiếng Anh.

    1. Tôi đã đi du lịch ở ba nước cho đến bây giờ.
    2. Anh ấy đã viết được hai trang sách cho đến nay.
    3. Cô ấy đã học được bốn ngôn ngữ cho đến hiện tại.
    4. Chúng tôi đã xem được ba bộ phim trong liên hoan phim này cho đến thời điểm này.
    5. Bạn đã làm được bao nhiêu bài tập cho đến bây giờ?
    6. Họ đã chơi được ba trận đấu cho đến nay.
    7. Tôi đã uống ba ly cà phê cho đến bây giờ.
    8. Cậu ấy đã thay đổi được nhiều điều trong cuộc sống của mình cho đến nay.
    9. Bạn đã nhận được bao nhiêu quà sinh nhật cho đến bây giờ?
    10. Tôi đã gặp anh ấy ba lần cho đến nay.

    Đáp án bài tập 1:

    1. I have traveled to three countries so far.
    2. He has written two pages of the book so far.
    3. She has learned four languages up to now.
    4. We have watched three movies in this film festival up to this point.
    5. How many exercises have you done so far?
    6. They have played three matches so far.
    7. I have drunk three cups of coffee so far.
    8. He has changed many things in his life thus far.
    9. How many birthday gifts have you received so far?
    10. I have met him three times so far.

    Tổng kết so far là thì gì

    Tóm lại thì so far là dấu hiệu của thì hiện tại hoàn thành với ý nghĩa là “cho đến bây giờ…

    Như vậy là mình vừa đi qua so far là thì gì, là dấu hiệu của thì nào, cấu trúc so far sử dụng như thế nào.

    Chúc bận học tốt nhé!

    Bình luận

    Leave a Reply

    Your email address will not be published. Required fields are marked *