Tired đi với giới từ gì: Chỉ 2 giới từ mà bạn cần biết

Vocab | by NEXT Speak

Tired có nghĩa là gì?

Trước khi tìm hiểu về các giới từ đi kèm với tired, bạn cần biết rằng tired là gì. Tired là một tính từ, có nghĩa là “mệt mỏi, kiệt sức“.

Tính từ này thường được dùng để miêu tả tình trạng của một người hoặc một động vật sau khi làm việc hoặc hoạt động nhiều.

Ví dụ:

I’m very tired after a long day at work.

(Tôi rất mệt sau một ngày làm việc dài.)

The dog was tired from running around the park.

(Con chó bị mệt do chạy quanh công viên.)

Từ loại Từ
Danh từ tiredness (sự mệt mỏi)
Động từ tire (làm cho ai đó mệt)
Tính từ tired (mệt mỏi)
Trạng từ tiredly (một cách mệt mỏi)

Ví dụ:

She felt a wave of tiredness wash over her.

(Cô ấy cảm thấy một cơn mệt mỏi tràn về.)

This exercise will tire you out quickly.

(Bài tập này sẽ nhanh chóng làm bạn mệt.)

He yawned tiredly and went to bed.

(Anh ấy ngáp một cách mệt mỏi và đi ngủ.)

Một từ gần nghĩa với tired đó là bored.

Tired đi với giới từ gì: from và of

Tired có thể đi với nhiều giới từ khác nhau, nhưng hai giới từ phổ biến nhất là from và of.

Cả hai giới từ này đều có thể dùng để chỉ nguyên nhân gây ra sự mệt mỏi, nhưng có sự khác biệt về cách sử dụng và ý nghĩa.

Tired đi với giới từ gì?

Ta có các cấu trúc sau:

tired from sth

Khi bạn dùng tired from something, bạn muốn nói rằng bạn bị mệt vì đã làm việc gì đó hoặc trải qua điều gì đó.

Ví dụ:

He was tired from the long flight.

(Anh ấy mệt mỏi vì chuyến bay dài.)

She felt tired from the emotional rollercoaster of dealing with conflicting opinions and trying to find a middle ground.

Cô ấy cảm thấy mệt mỏi vì sự hỗn loạn cảm xúc khi phải đối mặt với nhnwgx ý kiến trái ngược và cố gắng tìm ra một giải pháp trung lập.

The team was tired from the intense training sessions, but their hard work paid off when they won the championship.

Đội bóng mệt mỏi vì những buổi tập luyện căng thẳng nhưng công sức của họ đã được đền đáp khi họ giành chiến thắng trong giải đấu.

tired from doing sth

Khi bạn dùng tired from doing something, bạn muốn nói rằng bạn bị mệt vì đã làm một hành động nào đó.

Một từ trái nghĩa với tired đó chính là excited.

Ví dụ:

I’m tired from walking all day.

(Tôi bị mệt vì đã đi bộ cả ngày.)

She’s tired from working hard.

(Cô ấy mệt vì đã làm việc chăm chỉ.)

He’s tired from driving for hours.

(Anh ấy mệt vì đã lái xe nhiều giờ.)

tired of sb / sth

Khi bạn dùng tired of somebody/something, bạn muốn nói rằng bạn chán ngấy hoặc không hài lòng với ai đó hoặc điều gì đó.

Ví dụ:

I’m tired of his lies.

(Tôi chán ngấy với những lời nói dối của anh ấy.)

She’s tired of the same old routine.

(Cô ấy chán ngấy cái lịch trình cũ kỹ và giống nhau mỗi ngày.)

He’s tired of the noise in the city.

(Anh ấy chán ngấy tiếng ồn trong thành phố.)

tired of doing sth

Khi bạn dùng tired of doing something, bạn muốn nói rằng bạn bị chán hoặc không hài lòng với việc làm một hành động nào đó.

Ví dụ:

I’m tired of waiting for you.

(Tôi chán ngấy việc phải đợi bạn.)

She’s tired of cooking every day.

(Cô ấy chán nản việc phải nấu ăn mỗi ngày.)

He’s tired of arguing with his boss.

(Anh ấy chán ngấy việc cãi nhau với ông chủ.)

tired of sb doing sth

Khi bạn dùng tired of somebody doing something, bạn muốn nói rằng bạn chán hoặc không hài lòng với việc ai đó làm một hành động nào đó.

Ví dụ:

I’m tired of you complaining all the time.

(Tôi chán ngấy việc bạn cứ than phiền suốt ngày.)

She’s tired of him playing video games.

(Cô ấy chán nản việc anh ấy chơi trò chơi điện tử.)

He’s tired of her nagging him.

(Anh ấy chán việc cô ấy cằn nhằn anh ấy.)

Bài tập tired đi với giới từ gì?

Bài tập 1:

Chọn giới từ đúng dựa vào các cấu trúc tired đi với giới từ gì ở trên.

  1. I’m tired _______ driving for hours. I need a break.
  2. She’s tired _______ her boss’s demands. She wants to quit her job.
  3. He’s tired _______ playing video games. He wants to do something else.
  4. They’re tired _______ the pollution and the traffic in the city. They want to move to the countryside.
  5. She’s tired _______ arguing with her husband. She wants to divorce him.
  6. He’s tired _______ his homework. He has too much to do.
  7. They’re tired _______ traveling around the world. They want to settle down somewhere.
  8. I’m tired _______ listening to your excuses. You never keep your promises. You always let me down.
  9. She’s tired _______ being ignored by her friends. She wants to make new friends.
  10. I’m tired _______ waiting for you. You’re always late.

Đáp án bài tập 1:

  1. I’m tired of driving for hours. I need a break.
  2. She’s tired of her boss’s demands. She wants to quit her job.
  3. He’s tired of playing video games. He wants to do something else.
  4. They’re tired of the pollution and the traffic in the city. They want to move to the countryside.
  5. She’s tired of arguing with her husband. She wants to divorce him.
  6. He’s tired from his homework. He has too much to do.
  7. They’re tired of traveling around the world. They want to settle down somewhere.
  8. I’m tired of listening to your excuses. You never keep your promises. You always let me down.
  9. She’s tired of being ignored by her friends. She wants to make new friends.
  10. I’m tired of waiting for you. You’re always late.

Tổng kết tired đi với giới từ gì

Tóm lại thì tired đi với 2 giới từ chủ yếu là from và of. Và tất nhiên là động từ (nếu có) đi sau 2 giới từ này sẽ phải có dạng là Ving.

Như vậy là mình vừa đi qua tired đi với giới từ gì, có phải là tired from và tired of không, tired of + gì, tired là từ loại gì.

Chúc bạn học tốt nhé!

Bài viết liên quan