Tomorrow là thì gì? 3 thì bạn thường gặp nhất
Vocab | by
Tomorrow là thì gì, tomorrow là dấu hiệu của thì nào? Tomorrow morning, afternoon, evening là thì gì? Cùng mình tìm hiểu qua bài viết sau nhé!
Tomorrow là dấu hiệu của thì tương lai đơn, có nghĩa là “ngày mai” trong tiếng Việt. Nhưng bạn có biết nó còn được dùng trong các thì khác nữa không? Cùng mình tìm hiểu qua bài viết sau nhé!
Tomorrow là thì gì?
Tomorrow được sử dụng để diễn tả một hành động hoặc sự kiện sẽ xảy ra vào ngày mai. Vì vậy đây là dấu hiện nhận biết của các thì tương lai.
Trong đó phổ biến nhất là thì tương lai đơn. Thì này được tạo ra bằng cách sử dụng từ “will” hoặc “shall” + động từ nguyên mẫu (V).
Tomorrow là thì gì?
Ví dụ:
I will go to the gym tomorrow.
(Ngày mai tôi sẽ đi tập gym.)
She shall call her mother tomorrow.
(Ngày mai cô ấy sẽ gọi cho mẹ.)
NOTE: Không chỉ là thì tương lai đơn đâu nhé! Tomorrow còn là dấu hiện của một số thì tương lai khác nữa mà mình sẽ nói ở dưới!
Tomorrow được sử dụng trong loại câu nào?
Tomorrow thường được sử dụng trong câu tương lai đơn để diễn tả hành động hoặc sự kiện sẽ xảy ra vào ngày mai.
Ví dụ:
I have a meeting tomorrow afternoon.
(Tôi có một cuộc họp vào chiều mai.)
They will arrive in Paris tomorrow morning.
(Họ sẽ đến Pari vào sáng mai.)
Tomorrow cũng có thể được sử dụng trong câu tường thuật trực tiếp để diễn tả những lời nói của người khác về tương lai.
Ví dụ:
She said, “I will finish the project tomorrow.”
–> She said that she would finish the project the next day.
(Cô ấy nói rằng cô ấy sẽ hoàn thành dự án vào ngày tiếp theo.)
Ngoài ra khi kết hợp với một số giới từ khác thì tomorrow còn xuất hiện trong thì tương lai hoàn thành và tương lai tiếp diễn nữa đó!
Một số giới từ đi kèm với tomorrow
Có một số giới từ thường được sử dụng kèm với tomorrow để diễn tả thời gian trong tương lai.
Ví dụ:
By tomorrow | trước ngày mai | I will have finished the report by tomorrow. (Tôi sẽ làm xong báo cáo trước ngày mai.) |
Till / Until tomorrow | cho đến ngày mai | Let’s meet at the park until tomorrow. (Chúng ta hãy gặp nhau ở công viên đến ngày mai nhé!) |
Các cụm từ thường đi kèm với tomorrow
Có một số cụm từ thường đi kèm với tomorrow để diễn tả chính xác hơn thời điểm nào của ngày mai.
Ví dụ:
Tomorrow morning | Sáng mai | We’re going to have a meeting tomorrow morning. (Chúng ta sẽ có một cuộc họp vào sáng mai.) |
Tomorrow afternoon | Chiều mai | I have a doctor’s appointment tomorrow afternoon. (Tôi có một cuộc hẹn với bác sĩ vào chiều ngày mai.) |
Tomorrow night | Tối mai | Let’s go to the cinema tomorrow night. (Tối mai chúng ta hãy đi xem phim nhé.) |
Một số câu hỏi liên quan đến tomorrow là thì gì?
At this time tomorrow là thì gì?
At this time tomorrow là thì tương lai tiếp diễn, được sử dụng để diễn tả hành động hoặc sự kiện sẽ xảy ra vào thời điểm này vào ngày mai. Ví dụ: At this time tomorrow, I will be sitting in a plane to New York. (Vào giờ này ngày mai, tôi đang ngồi trên một chuyến bay đến New York.)
The day after tomorrow là thì gì?
The day after tomorrow là ngày kế tiếp sau ngày mai, tức là ngày mốt, vì vậy ta sẽ dùng thì tương lai đơn. Ví dụ: I’ll have a dentist appointment the day after tomorrow. (Tôi có cuộc hẹn với nha sĩ vào ngày mốt.)
By tomorrow là thì gì?
By tomorrow được dùng để diễn tả một hành động sẽ hoàn thành trước ngày mai. Vì vậy, ở đây ta sẽ dùng thì tương lai hoàn thành. Ví dụ: I will have finished the report by tomorrow. (Tôi sẽ làm xong báo cáo trước ngày mai.)
Như vậy là mình vừa đi qua tomorrow là thì gì ví dụ như thì tương lai đơn, tương lai tiếp diễn, tương lai hoàn thành…
Chúc bạn học tốt nhé!