Trước before dùng thì gì: 6 thì mà bạn cần biết

Nội dung:

    [QC] Kéo xuống dưới để tiếp tục đọc bài viết nếu bạn không có nhu cầu tìm hiểu app học tiếng Anh này nhé!

    KHUYẾN MÃI 85% 1 NGÀY DUY NHẤT

    LUYỆN NÓI TRỰC TIẾP CÙNG AI

    Đã bao giờ bạn cảm thấy không tự tin khi nói tiếng Anh và lo lắng về phát âm của mình? Elsa Speak có thể giúp bạn vượt qua điều này! Sử dụng Trí tuệ nhân tạo cá nhân hóa, phần mềm này sẽ giúp bạn cải thiện phát âm và khả năng giao tiếp tiếng Anh của bạn đáng kể. Đừng bỏ lỡ cơ hội gặp gỡ những người mới và tự tin khi trò chuyện bằng tiếng Anh!

    Đặc biệt, ngày 30/12, Elsa đang có chương trình giảm giá đặc biệt: Gói ELSA Pro chỉ còn 1tr595k (giảm đến 85% so với giá gốc 10.995k) trong khung giờ 10-12h và 20-22h ngày 12/12. Hãy nhanh tay tận dụng cơ hội này để nâng cao kỹ năng tiếng Anh của bạn với giá ưu đãi!

    Nếu bạn đang thắc mắc trước before dùng thì gì thì cùng mình tìm hiểu qua bài viết sau nhé!

    Trước before dùng thì gì?

    Trước before dùng thì gì là một câu hỏi mà nhiều người học tiếng Anh thường gặp phải.

    Trong tiếng Anh, trạng từ before có nghĩa là trước, trước khi, trước đó.

    Before có thể dùng với các thì quá khứ, hiện tại và tương lai để diễn tả một hành động hay sự kiện xảy ra trước một hành động hay sự kiện khác.

    Cấu trúc before ở thì quá khứ

    Khi dùng before ở thì quá khứ, chúng ta có hai cấu trúc chính:

    S + V (quá khứ đơn) + before + S + V (quá khứ đơn): Diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ.

    Ví dụ:

    I had breakfast before I went to school.

    (Tôi đã ăn sáng trước khi đi học.)

    She called me before she left.

    (Cô ấy đã gọi cho tôi trước khi cô ấy rời đi.)

    He finished his homework before he watched TV.

    (Anh ấy đã hoàn thành bài tập về nhà trước khi xem TV.)

    S + had + V (quá khứ hoàn thành) + before + S + V (quá khứ đơn): Diễn tả một hành động đã hoàn thành trước một thời điểm xác định trong quá khứ.

    Trước before dùng thì gì
    Trước before dùng thì gì?

    Ví dụ:

    She had already learned English before she moved to America.

    (Cô ấy đã học tiếng Anh trước khi cô ấy chuyển sang Mỹ.)

    He had written three books before he died.

    (Anh ấy đã viết ba quyển sách trước khi anh ấy qua đời.)

    They had visited Ha Long Bay before they came to Hanoi.

    (Họ đã thăm Vịnh Hạ Long trước khi đến Hà Nội.)

    Cấu trúc before ở thì hiện tại

    Khi dùng before ở thì hiện tại, chúng ta có hai cấu trúc chính:

    S + V (hiện tại đơn) + before + S + V (hiện tại đơn): Diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác trong hiện tại.

    Ví dụ:

    I always brush my teeth before I go to bed.

    (Tôi luôn đánh răng trước khi đi ngủ.)

    She checks her email before she starts working.

    (Cô ấy kiểm tra email trước khi bắt đầu làm việc.)

    He reads the newspaper before he has breakfast.

    (Anh ấy đọc báo trước khi ăn sáng.)

    S + V (hiện tại hoàn thành) + before + S + V (hiện tại đơn): Diễn tả một hành động đã hoàn thành trước một thời điểm xác định trong hiện tại.

    Ví dụ:

    She has already finished her report before she meets her boss.

    (Cô ấy đã hoàn thành báo cáo của mình trước khi gặp sếp.)

    He has written two articles before he submits them to the editor.

    (Anh ấy đã viết hai bài báo trước khi gửi cho biên tập viên.)

    They have visited the museum before they go to the cinema.

    (Họ đã thăm bảo tàng trước khi đi xem phim.)

    Cấu trúc before ở thì tương lai

    Khi dùng before ở thì tương lai, chúng ta có hai cấu trúc chính:

    S + will + V (tương lai đơn) + before + S + V (hiện tại đơn): Diễn tả một hành động sẽ xảy ra trước một hành động khác trong tương lai.

    Ví dụ:

    I will call you before I leave.

    (Tôi sẽ gọi cho bạn trước khi tôi đi.)

    She will finish her project before she goes on vacation.

    (Cô ấy sẽ hoàn thành dự án của mình trước khi đi nghỉ.)

    He will buy a new car before he gets married.

    (Anh ấy sẽ mua một chiếc xe mới trước khi anh ấy kết hôn.)

    S + will have + V3 + before + S + V (hiện tại đơn): Diễn tả một hành động sẽ hoàn thành trước một thời điểm xác định trong tương lai.

    Ví dụ:

    She will have learned French before she travels to Paris.

    (Cô ấy sẽ học tiếng Pháp trước khi cô ấy đi du lịch Paris.)

    He will have written five books before he turns 40.

    (Anh ấy sẽ viết năm quyển sách trước khi anh ấy bước sang tuổi 40.)

    They will have visited all the provinces of Vietnam before they retire.

    (Họ sẽ thăm hết các tỉnh của Việt Nam trước khi họ nghỉ hưu.)

    Bài tập trước before dùng thì gì

    Bài tập 1:

    Chia động từ trong ngoặc sử dụng cấu trúc trước before dùng thì gì.

    1. She (go) to the supermarket before she (cook) dinner.
    2. He (not finish) his homework before he (play) games.
    3. They (visit) Ha Long Bay before they (return) to Hanoi.
    4. I (read) the book before I (watch) the movie.
    5. He (have) breakfast before he (leave) for work.
    6. She (not see) him before he (die).
    7. We (clean) the house before we (invite) our guests.
    8. He (study) hard before he (take) the exam.
    9. She (write) a letter before she (go) to bed.
    10. They (not know) each other before they (meet) at the party.

    Đáp án bài tập 1:

    1. She went to the supermarket before she cooked dinner.
    2. He didn’t finish his homework before he played games.
    3. They visited Ha Long Bay before they returned to Hanoi.
    4. I read the book before I watched the movie.
    5. He had breakfast before he left for work.
    6. She didn’t see him before he died.
    7. We cleaned the house before we invited our guests.
    8. He studied hard before he took the exam.
    9. She wrote a letter before she went to bed.
    10. They didn’t know each other before they met at the party.

    Bài tập 2:

    Điền before hoặc after vào chỗ trống.

    1. He went to the gym ______ he ate lunch.
    2. She will take a nap ______ she studies for the test.
    3. I had already seen the movie ______ you told me the ending.
    4. He will have left ______ you get there.
    5. She had a shower ______ she went out.
    6. He will finish his report ______ the deadline.
    7. I will see you ______ the concert.
    8. He had learned French ______ he moved to France.
    9. She will go shopping ______ she cleans the house.
    10. He had a drink ______ he ate his meal.

    Xem thêm: Sau after là gì: 4 thì + 1 dạng động từ mà bạn cần biết

    Đấp án bài tập 2:

    1. He went to the gym after he ate lunch.
    2. She will take a nap before she studies for the test.
    3. I had already seen the movie before you told me the ending.
    4. He will have left before you get there.
    5. She had a shower before she went out.
    6. He will finish his report before the deadline.
    7. I will see you after the concert.
    8. He had learned French before he moved to France.
    9. She will go shopping after she cleans the house.
    10. He had a drink after he ate his meal.

    Tổng kết trước before dùng thì gì

    Như vậy là mình vừa đi qua trước before dùng thì gì và một số câu bài tập để bạn luyện tập.

    Chúc bạn học tốt nhé!

    Bình luận

    Leave a Reply

    Your email address will not be published. Required fields are marked *