Dùng twice a week là thì gì? Twice a week là dấu hiệu nhận biết thì gì?

Grammar | by NEXT Speak

Twice a week là thì gì? Twice a week là dấu hiệu nhận biết thì gì?. Câu trả lời Twice a week là trạng từ tần suất và dấu hiệu nhận biết của thì hiện tại đơn.

Khi học tiếng Anh, mình từng khá lúng túng không biết twice a week là thì gì và nên dùng cụm này như thế nào trong câu. Sau này tìm hiểu kỹ hơn thì mới biết, twice a week là dấu hiệu nhận biết thì gì là một trong những câu hỏi về ngữ pháp liên quan đến thì tiếng Anh không khó như mình nghĩ. Nếu bạn cũng từng phân vân giống mình, thì bài viết này của NextSpeak sẽ giúp bạn hiểu rõ cách dùng trạng từ chỉ tần suất twice a week trong thì hiện tại đơn nhé!

Twice a week nghĩa là gì? Các từ nghĩa tương tự twice a week

Định nghĩa twice a week.

Khi học tiếng Anh, chắc hẳn bạn đã từng bắt gặp cụm từ twice a week trong sách vở hoặc khi xem phim, nghe nhạc. Vậy bạn có bao giờ thắc mắc twice a week nghĩa là gì chưa? Thật ra, cụm này rất đơn giản và dễ nhớ twice a week nghĩa là hai lần một tuần.

E.g: I go jogging twice a week. (Tôi đi chạy bộ hai lần mỗi tuần.)

Cách nói này dùng nhiều trong đời sống hằng ngày, đặc biệt là khi bạn muốn nói về thói quen, lịch trình sinh hoạt, việc học hoặc công việc. Ngoài twice a week, còn có nhiều cách diễn đạt tương tự mà bạn có thể dùng để thay thế như sau:

Từ/Cụm từ tương tự

Nghĩa tiếng Việt

Giải thích rõ ràng hơn

Two times a week

Hai lần mỗi tuần

Cách nói khác đồng nghĩa 100% với twice a week

Every three or four days

Mỗi 3 hoặc 4 ngày

Dạng linh hoạt, không cố định theo tuần

Biweekly

Hai tuần một lần/ hoặc hai lần một tuần

Dễ gây nhầm lẫn, cần chú ý ngữ cảnh

On Mondays and Thursdays

Vào thứ Hai và thứ Năm

Khi bạn nói rõ cụ thể các ngày trong tuần

Lưu ý: Trong tiếng Anh, twice là cách viết rút gọn của two times, và thường dùng trong văn nói, hoặc để diễn đạt ngắn gọn, tự nhiên hơn.

Twice a week là thì gì? Cách dùng twice a week trong thì hiện tại đơn

Twice a week là dấu hiệu nhận biết thì gì?

Nhiều bạn học tiếng Anh thường bối rối không biết twice a week là thì gì, và dùng nó trong câu ra sao. Thực ra, twice a week là một trạng từ chỉ tần suất (frequency adverb), và nó thường được dùng làm dấu hiệu nhận biết trong thì hiện tại đơn (simple present tense) để nói về một thói quen hoặc hành động lặp đi lặp lại đều đặn.

Vì sao lại là thì hiện tại đơn?

Thì hiện tại đơn là thì dùng để diễn tả những sự việc diễn ra thường xuyên, theo chu kỳ, hoặc là những thói quen hằng ngày. Và cụm twice a week, có nghĩa là hai lần mỗi tuần chính là dấu hiệu rõ ràng cho việc này.

E.g:

  • I go to the gym twice a week. (Tôi đi tập gym hai lần một tuần.)
  • She cleans the house twice a week, usually on Wednesday and Sunday. (Cô ấy dọn nhà hai lần mỗi tuần, thường là vào thứ Tư và Chủ nhật.)
  • We meet our English teacher twice a week to practice speaking. (Tụi mình gặp giáo viên tiếng Anh hai lần mỗi tuần để luyện nói.)

Trong cả ba câu trên, hành động lặp lại đều đặn, nên dùng thì hiện tại đơn là chuẩn chỉnh nhất. Khi dùng twice a week, bạn cần chú ý chia động từ phù hợp với chủ ngữ (thêm s/es nếu là ngôi thứ ba số ít).

Lưu ý khi dùng twice a week trong thì hiện tại đơn

Lưu ý về chủ đề Twice a week sử dụng thì gì.

Mặc dù học Twice a week là thì gì rất dễ hiểu, nhưng nếu bạn không để ý vài điểm nhỏ dưới đây, rất dễ sai ngữ pháp hoặc khiến câu nghe thiếu tự nhiên. Dưới đây là những lưu ý quan trọng mà NextSpeak nghĩ bạn nên nắm:

  • Về vị trí trong câu, twice a week thường được đặt ở cuối câu. Ví dụ, I practice piano twice a week có nghĩa là "Tôi luyện đàn piano hai lần mỗi tuần". Đây là cách dùng phổ biến và nghe tự nhiên nhất.
  • Nếu muốn nhấn mạnh, bạn cũng có thể đưa cụm từ này lên đầu câu. Ví dụ như Twice a week, I visit my grandparents, nghĩa là "Một tuần hai lần, tôi đến thăm ông bà". Một số trường hợp khác thì cụm này có thể nằm sau động từ to be hoặc sau trợ động từ. Ví dụ She is at the gym twice a week nghĩa là "Cô ấy đi tập gym hai lần một tuần", hoặc I usually go shopping twice a week nghĩa là "Tôi thường đi mua sắm hai lần một tuần". Tuy nhiên, bạn nên tránh đặt cụm này ngay sau chủ ngữ và trước động từ chính vì sẽ khiến câu nghe không tự nhiên. Ví dụ như I twice a week go to school là cách viết sai và người bản xứ không nói như vậy.
  • Ngoài ra, bạn cũng cần chú ý rằng cụm twice a week chỉ nên dùng với những hoạt động diễn ra đều đặn. Nếu một việc xảy ra không thường xuyên hoặc chỉ thỉnh thoảng làm, thì nên dùng những cụm khác như from time to time (thỉnh thoảng), once in a while (lâu lâu một lần), hoặc every few weeks (mỗi vài tuần).
  • Cuối cùng là vấn đề chia động từ trong thì hiện tại đơn, bạn nhớ chia đúng theo chủ ngữ. Ví dụ với chủ ngữ là he (anh ấy), thì phải thêm s vào động từ như trong câu He plays tennis twice a week, nghĩa là "Anh ấy chơi tennis hai lần một tuần". Còn với chủ ngữ là they (họ), thì động từ không thay đổi như trong câu They meet up twice a week, nghĩa là "Họ gặp nhau hai lần mỗi tuần".

Thì hiện tại đơn và các trạng từ chỉ tần suất khác (ngoài twice a week)

Ngoài twice a week (hai lần một tuần), trong tiếng Anh còn rất nhiều trạng từ chỉ tần suất khác mà bạn có thể dùng để diễn tả mức độ thường xuyên của một hành động, được sắp theo thứ tự từ thường xuyên nhất đến ít xảy ra hơn được chúng mình chia sẻ đến các bạn. Đây cũng là nội dung kiến thức khá quan trọng trong bài học Twice a week là thì gì bạn cần để ý đó.

  • Always: Luôn luôn

E.g: She always wakes up at 4 a.m. (Cô ấy luôn dậy lúc 4 giờ sáng.)

  • Usually: Thường xuyên

E.g: I usually drink milk in the morning. (Tôi thường uống sữa vào buổi sáng.)

  • Often: Thường

E.g: He often goes jogging after work. (Anh ấy thường chạy bộ sau giờ làm.)

  • Sometimes: Đôi khi

E.g: Nam and Hà sometimes eat hotpot and grilled food on weekends. (Nam và Hà đôi khi đi ăn lẩu và đồ nướng vào cuối tuần.)

  • Occasionally: Thỉnh thoảng

E.g: She occasionally visits her aunt. (Cô ấy thỉnh thoảng ghé thăm cô mình.)

  • Seldom/ Rarely: Hiếm khi

E.g: He rarely watches TV. (Anh ấy hiếm khi xem TV.)

  • Never: Không bao giờ

E.g: I never smoke. (Tôi không bao giờ hút thuốc.)

Ngoài các trạng từ trên, mình còn có thể dùng những cụm kiểu như:

  • Once a day: Một lần một ngày

E.g: I take this medicine once a day. (Tôi uống thuốc này một lần mỗi ngày.)

  • Three times a month: Ba lần một tháng

E.g: We meet three times a month for team meetings. (Chúng tôi họp nhóm ba lần mỗi tháng.)

  • Every weekend: Mỗi cuối tuần

E.g: They go hiking every weekend. (Họ đi leo núi mỗi cuối tuần.)

  • Every other day: Cách ngày

E.g: I water the plants every other day. (Tôi tưới cây cách một ngày một lần.)

Bài tập về twice a week là thì gì

Bài tập Twice a week sử dụng thì gì.

Twice a week là thì gì thì bạn cũng đã rõ. Ngay sau đây sẽ là phần bài tập để bạn củng cố kiến thức nha.

Bài 1: Chọn đáp án đúng để hoàn thành câu có chứa twice a week ở thì hiện tại đơn.

I __________ my grandparents twice a week.

A. visits

B. visit

C. visited

D. am visiting

She __________ yoga twice a week.

A. do

B. does

C. doing

D. did

We __________ to the gym twice a week to stay healthy.

A. go

B. goes

C. gone

D. going

They __________ English classes twice a week.

A. have

B. had

C. has

D. having

My dad __________ his car twice a week.

A. washes

B. wash

C. washed

D. is washing

Đáp án:

  • B. visit
  • B. does
  • A. go
  • A. have
  • A. washes

Bài 2: Mỗi câu dưới đây đều có 1 lỗi sai về thì hoặc động từ khi dùng với twice a week. Hãy gạch chân lỗi sai và sửa lại cho đúng.

  • She go swimming twice a week.
  • We watches movies twice a week.
  • I playing guitar twice a week.
  • He don’t call his mom twice a week.
  • They visits their hometown twice a week.

Đáp án:

  • goes
  • watch
  • play
  • doesn’t call
  • visit

Bài 3: Dựa vào từ gợi ý, viết câu hoàn chỉnh ở thì hiện tại đơn có dùng twice a week.

  • I/ clean/ my room
  • My brother/ play/ volleyball
  • They/ go/ to the seafood market
  • My mom/ cook/ spaghetti
  • We/ study/ English

Đáp án:

  • I clean my room twice a week.
  • My brother plays volleyball twice a week.
  • They go to the seafood market twice a week.
  • My mom cooks spaghetti twice a week.
  • We study English twice a week.

Tóm lại, twice a week là thì gì không còn là câu hỏi khó nếu mình hiểu đúng bản chất của nó. Chỉ cần nắm được rằng twice a week là dấu hiệu nhận biết thì gì, chủ yếu dùng trong thì hiện tại đơn để nói về thói quen thì bạn sẽ dùng nó đúng ngữ cảnh và đúng ngữ pháp ngay thôi. Cứ luyện tập dần dần là quen liền à!

Nhớ theo dõi chuyên mục GRAMMAR - Ngữ pháp tiếng Anh trên NextSpeak.org để học thêm các dấu hiệu nhận biết thì khác nha.

Bài viết liên quan