Yesterday là thì gì? Cách dùng yesterday trong thì quá khứ đơn

Grammar | by NEXT Speak

Yesterday là thì gì? Câu trả lời yesterday (ngày hôm qua) thường là dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn, ngoài ra còn là dấu hiệu nhận biết thì quá khứ tiếp diễn.

Học cấu trúc, cách dùng thì tiếng Anh rất quan trọng tuy nhiên dấu hiệu nhận biết thì cũng quan trọng không kém. Đôi khi chỉ vì nhầm lẫn một chút về dấu hiệu nhận biết cũng sẽ khiến bạn chia động từ không đúng thì.

Vậy thì Yesterday là gì? Yesterday là thì gì? Yesterday là dấu hiệu nhận biết thì gì? Yesterday là của thì gì? Trong bài viết dưới đây của NextSpeak, bạn sẽ nhận được đáp án chính xác cho những thắc mắc vừa rồi, đồng thời cũng được ôn lại cách dùng và công thức thì quá khứ đơn, cùng ví dụ minh hoạ cho từng cấu trúc. Nào, bắt đầu học ngay thôi nào!

Trả lời yesterday là thì gì?

Yesterday là của thì gì?

Yesterday có nghĩa là ngày hôm qua, dùng để chỉ một thời điểm cụ thể trong quá khứ. Vì vậy, khi thấy yesterday trong câu, ta gần như chắc chắn rằng câu đó đang sử dụng thì quá khứ đơn (Past Simple Tense), bởi thì này diễn tả một hành động đã xảy ra và kết thúc hoàn toàn trong quá khứ.

Thông thường, thì quá khứ đơn được dùng khi có một mốc thời gian rõ ràng, chẳng hạn như yesterday (hôm qua), last night (tối qua), two days ago (hai ngày trước), in 2010 (vào năm 2010), ... Những cụm từ này giúp xác định thời điểm mà hành động xảy ra, cho nên đây là lý do mà yesterday là dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn.

Tuy nhiên, yesterday cũng có thể xuất hiện trong thì quá khứ tiếp diễn (Past Continuous Tense) với các cụm từ như at + time + yesterday (vào lúc…hôm qua)/ at this time + yesterday (vào thời điểm này ngày hôm qua), để nhấn mạnh một hành động đang diễn ra tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ.

Ngoài ra, trong một số trường hợp đặc biệt như câu gián tiếp hoặc câu điều kiện loại 3, yesterday có thể xuất hiện với thì quá khứ hoàn thành (Past Perfect Tense). Điều này xảy ra khi cần nhấn mạnh rằng một hành động đã hoàn thành trước một hành động khác hoặc một thời điểm khác trong quá khứ.

Ví dụ sử dụng từ yesterday:

  • He didn’t come to my house yesterday → Ngày hôm qua anh ấy không đến nhà tôi.
  • Yesterday, the teacher taught the past simple tense → Ngày hôm qua cô giáo dạy bài thì quá khứ đơn.
  • Yesterday, I visited my uncle with my parents → Tôi đã cùng bố mẹ đến thăm cậu vào ngày hôm qua.

Phân tích ví dụ:

  • Ở ví dụ 1, chúng ta sử dụng yesterday với didn't + V (nguyên mẫu) vì đây là câu phủ định ở thì QKĐ (quá khứ đơn).
  • Ví dụ 2, sử dụng taught là dạng quá khứ của teach (dạy học).
  • Ví dụ 3, có thể dùng visit (thăm) hoặc go to see (đến gặp), nhưng visit là cách nói tự nhiên hơn.

Qua những phân tích trên, có thể khẳng định thêm một lần nữa yesterday là dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn. Và nếu như có ai đó hỏi yesterday là dấu hiệu nhận biết thì gì thì bạn cũng đã trả lời được rồi đúng không nào!

Cấu trúc, cách dùng yesterday trong thì quá khứ đơn

Cấu trúc thì quá khứ đơn.

Sau khi trả lời được câu hỏi yesterday là thì gì, bạn đọc cùng NEXT Speak ôn lại cấu trúc thì quá khứ đơn cũng như cách dùng, để củng cố lại kiến thức của mình nha.

Về cơ bản, thì quá khứ đơn (Past Simple) thường được sử dụng khi có yesterday trong câu. Được dùng để diễn tả hành động đã xảy ra và đã kết thúc ở một thời điểm nào đó trong quá khứ. Cấu trúc như sau:

Công thức thì quá khứ đơn với động từ thường:

  • Câu khẳng định: S + V2/V-ed + (O) + yesterday.
  • Câu phủ định: S + did not (didn’t) + V (nguyên mẫu) + (O) + yesterday.
  • Câu nghi vấn: Did + S + V (nguyên mẫu) + (O) + yesterday?

Công thức thì quá khứ đơn với động từ tobe:

  • Câu khẳng định: Yesterday + S + was/were +....
  • Câu phủ định: S + was/were + not+ ...+ yesterday.
  • Câu nghi vấn: Was/were + S +...yesterday?

Ví dụ:

  • Câu khẳng định: She finished watching the entire movie Khó Dỗ Dành yesterday. (Cô ấy đã xem hết bộ phim Khó Dỗ Dành vào ngày hôm qua.)
  • Câu phủ định: I didn’t eat sushi yesterday. (Tôi đã không ăn sushi vào ngày hôm qua.)
  • Câu nghi vấn: Did they buy matching shirts yesterday? (Họ đã mua áo cặp vào ngày hôm qua có phải không?)

Lưu ý khi dùng yesterday trong thì quá khứ đơn

Nội dung tiếp theo trong bài học Yesterday là thì gì, các bạn sẽ được học thêm một số lưu ý về cách sử dụng từ yesterday trong câu sao cho đúng với thì QKĐ. Cụ thể như thế nào bạn xem bên dưới nhé.

  • Trong câu gián tiếp, yesterday có thể chuyển thành the day before.
  • Yesterday không đi kèm với thì hiện tại hoàn thành. Vì hiện tại hoàn thành nhấn mạnh kết quả đến hiện tại, trong khi yesterday chỉ một thời điểm cụ thể đã qua.
  • Có thể kết hợp với danh từ chỉ buổi trong ngày, chẳng hạn yesterday morning (sáng hôm qua), yesterday afternoon (chiều hôm qua), yesterday evening (tối hôm qua).
  • Trong một số trường hợp văn nói, yesterday có thể được đặt ở đầu hoặc cuối câu mà không thay đổi nghĩa, tuy nhiên thường đặt ở cuối câu.
  • Không chia động từ ở dạng quá khứ khi đã có trợ động từ did.

Từ vựng liên quan với yesterday trong tiếng Anh

Từ đồng nghĩa, trái nghĩa với yesterday.

Mặc dù yesterday là một trạng từ chỉ thời gian trong quá khứ, thế nhưng trong một số trường hợp yesterday cũng có thể kết hợp với một số từ khác mang ý nghĩa cụ thể hơn. Hoặc là có nghĩa tương tự, trái nghĩa với từ yesterday. Bạn tham khảo thêm nhé.

Cụm từ đi với yesterday

  • After yesterday: Sau hôm qua.
  • Before yesterday: Trước hôm qua.
  • Since yesterday: Từ hôm qua đến nay.
  • Until yesterday: Cho đến hôm qua.
  • Yesterday morning/afternoon/evening/night: Sáng/chiều/tối/đêm hôm qua.
  • By yesterday: Tính đến hôm qua.

Từ đồng nghĩa với yesterday

  • A day ago: Một ngày trước.
  • The last day: Ngày vừa rồi, ngày trước đó.
  • The day before: Ngày hôm trước.
  • The previous day: Ngày trước đó.

Từ trái nghĩa với yesterday

  • Tomorrow: Ngày mai.
  • The next day: Ngày hôm sau, ngày tiếp theo.
  • The day after: Ngày sau đó.
  • The following day: Ngày kế tiếp, ngày hôm sau.

FAQs - Câu hỏi thường gặp về yesterday

Sau khi trả lời được câu hỏi Yesterday là của thì gì, các bạn có thể tham khảo thêm một vài câu hỏi liên quan trực tiếp tới từ yesterday. Cùng chúng mình tham khảo nhé.

Since yesterday là thì gì?

Thực chất since là dấu hiệu nhận biết thì hiện tại và quá khứ hoàn thành, tuy nhiên khi kết hợp với yesterday thì nó chỉ là một cụm từ chỉ thời gian chỉ thời điểm hành động xảy ra và còn tiếp diễ cho đến hiện tại.

Before yesterday là thì gì?

Before yesterday là thì quá khứ hoàn thành (Past Perfect Tense).

Yesterday moring là thì gì? Yesterday afternoon là thì gì? Yesterday evening là thì gì?

Yesterday morning/Yesterday afternoon/Yesterday evening → Thì quá khứ đơn (Past Simple Tense), vì chúng chỉ một thời điểm cụ thể trong quá khứ.

At this time yesterday là thì gì?

Cụm từ At this time yesterday (vào thời điểm này hôm qua) thường dùng với thì Quá khứ tiếp diễn (Past Continuous Tense).

Bài tập về cách dùng yesterday trong thì tiếng Anh

Bài 1: Chia động từ trong ngoặc theo đúng thì (Past Simple hoặc Past Continuous)

  1. I ______ (meet) my old friend at the mall yesterday.
  2. She ______ (not/call) me yesterday because she was busy.
  3. At this time yesterday, they ______ (watch) a football match.
  4. We ______ (have) dinner when the power went out yesterday evening.
  5. Tom ______ (read) a book when his sister ______ (arrive) home yesterday.

Bài 2: Điền từ thích hợp vào chỗ trống (yesterday, at this time yesterday, before yesterday, since yesterday)

  1. I finished my project ______, so today I can relax.
  2. She has been sick ______, so she didn’t go to school today.
  3. ______, I was sleeping when you called me.
  4. He told me the truth ______, and I was really surprised.
  5. They had never visited this place ______.

Bài 3: Viết lại câu sử dụng yesterday

  1. We went to the cinema last night. → We went to the cinema ______.
  2. She finished her homework two days ago. → She finished her homework ______.
  3. He was playing football at 5 PM on Monday. → He was playing football at 5 PM ______.
  4. We didn’t see him on Sunday. → We didn’t see him ______.
  5. They moved to a new house last week. → They moved to a new house ______.

Bài 4: Chọn đáp án đúng

  1. Which sentence is correct?
    a) I seen her yesterday.
    b) I saw her yesterday.
    c) I have seen her yesterday.

  2. What is the correct question form?
    a) Did you went to school yesterday?
    b) Do you went to school yesterday?
    c) Did you go to school yesterday?

  3. Which sentence is correct?
    a) I was reading a book at this time yesterday.
    b) I read a book at this time yesterday.
    c) I have read a book at this time yesterday.

Đáp án:

Bài 1:

  1. met
  2. did not call
  3. were watching
  4. were having – went
  5. was reading – arrived

Bài 2:

  1. yesterday
  2. since yesterday
  3. at this time yesterday
  4. before yesterday
  5. before yesterday

Bài 3:

  1. yesterday
  2. yesterday morning/afternoon
  3. at 5 PM yesterday
  4. yesterday
  5. yesterday (hoặc thêm thời gian cụ thể: yesterday morning, yesterday afternoon...)

Bài 4:

  1. b) I saw her yesterday.
  2. c) Did you go to school yesterday?
  3. a) I was reading a book at this time yesterday.

Như vậy, NextSpeak.org đã trả lời câu hỏi yesterday là thì gì một cách chi tiết và dễ hiểu nhất. Liệu bây giờ có người hỏi Yesterday là của thì gì hay Yesterday là dấu hiệu nhận biết thì gì thì bạn có trả lời được không nhỉ? Mình dám chắc là các bạn sẽ trả lời được đúng không nào! Mong rằng sau mỗi bài học mà chúng mình chia sẻ, các bạn sẽ học được thêm nhiều kiến thức chuẩn về ngữ pháp tiếng Anh.

Và để có thể hiểu rõ hơn về thì cũng như các dấu hiệu nhận biết thì bạn nhớ chăm chỉ theo dõi chuyên mục GRAMMAR - Ngữ pháp của chúng mình. Chào tạm biệt và hẹn gặp lại!

Bài viết liên quan