Có phải bạn đang thắc mắc intend to V hay Ving, sau intend là gì, intend + V gì? Cùng mình tìm hiểu qua bài viết sau nhé!
Intend là gì?
Intend là một động từ có nghĩa là có ý định, có kế hoạch hoặc có mục đích làm gì.
Intend thuộc nhóm động từ theo sau có thể là danh từ, đại từ, to V hoặc Ving.
Từ loại | Từ |
---|---|
Động từ | intend |
Danh từ | intention |
Tính từ | intentional, intended |
Trạng từ | intentionally |
Intend to V hay Ving?
Intend là một trong những động từ hiếm hoi có thể đi cùng với to V hoặc Ving mà không làm thay đổi ý nghĩa của câu.
Ta có các cấu trúc sau:
intend to do sth: ý định làm gì đó
Cấu trúc intend to do something được dùng để diễn đạt ý định hoặc kế hoạch làm gì trong tương lai.
Bạn có thể sử dụng cấu trúc này cho tất cả các ngôi và các thì trong tiếng Anh.
Ví dụ:
I intend to visit my parents next week.
(Tôi có ý định ghé thăm bố mẹ tuần sau.)
She intended to apply for that job but she changed her mind.
(Cô ấy có ý định ứng tuyển vào công việc đó nhưng cô ấy đã thay đổi ý kiến.)
They don’t intend to stay here for long.
(Họ không có ý định ở đây lâu.)
What do you intend to do after graduation?
(Bạn có ý định làm gì sau khi tốt nghiệp?)
intend sb / sth to do sth
Cấu trúc intend somebody/something to do something được dùng để diễn đạt mục đích hoặc mong muốn cho ai đó hoặc cái gì làm gì.
Bạn cũng có thể sử dụng cấu trúc này cho tất cả các ngôi và các thì trong tiếng Anh.
Ví dụ:
He intended his son to become a doctor.
(Anh ấy có ý định cho con trai trở thành bác sĩ.)
She intended the gift to be a surprise.
(Cô ấy mong muốn món quà là một bất ngờ.)
I didn’t intend the joke to hurt your feelings.
(Tôi không có ý làm tổn thương cảm xúc của bạn bằng câu nói đùa.)
They intended the project to be finished by the end of this month.
(Họ có ý định dự án được hoàn thành vào cuối tháng này.)
intend doing something
Cấu trúc intend doing something được dùng để diễn đạt ý định hoặc kế hoạch làm gì trong tương lai, tương tự như intend to do something.
Tuy nhiên, cấu trúc này ít phổ biến hơn, thường được sử dụng trong văn viết hơn là văn nói và thường phổ biến hơn trong tiếng Anh-Anh hơn là tiếng Anh-Mỹ.
Ví dụ:
We intend leaving early tomorrow morning.
(Chúng tôi có ý định rời đi sớm vào ngày mai.)
She intends studying abroad next year.
(Cô ấy có ý định đi du học ở nước ngoài vào năm sau.)
He intended buying a new car but he couldn’t afford it.
(Anh ấy có ý định mua một chiếc xe mới nhưng không có đủ tiền.)
They don’t intend changing their plans.
(Họ không có ý định thay đổi kế hoạch.)
So sánh intend to và be going to
Intend to và be going to đều được dùng để diễn đạt ý định hoặc kế hoạch làm gì trong tương lai.
Tuy nhiên, chúng có một số điểm khác nhau như sau:
- Intend to thường được dùng trong văn viết chính thức hơn là văn nói, trong khi be going to thường được dùng trong văn nói thường ngày hơn là văn viết.
- Intend to thường được dùng khi bạn đã suy nghĩ kỹ về ý định của mình và đã lên kế hoạch cụ thể, trong khi be going to thường được dùng khi bạn mới quyết định về ý định của mình và chưa có kế hoạch chi tiết.
- Intend to thường được dùng khi bạn muốn nhấn mạnh vào ý chí hoặc quyết tâm của mình, trong khi be going to thường được dùng khi bạn muốn nhấn mạnh vào sự chắc chắn hoặc khả năng xảy ra của điều gì.
Ví dụ:
I intend to learn English well this year.
(Tôi có ý định học tốt tiếng Anh trong năm nay.)
-> Bạn đã lên kế hoạch cụ thể và muốn nhấn mạnh vào ý chí của mình.
I’m going to learn English well this year.
(Tôi sẽ học tốt tiếng Anh trong năm nay.)
-> Bạn mới quyết định về ý định của mình và muốn nhấn mạnh vào sự chắc chắn của điều đó.
Xem thêm: Regret to V hay Ving: 2 cấu trúc mà bạn cần biết
Bài tập intend to V hay Ving
Bài tập 1:
Sắp xếp các từ cho sẵn để tạo thành câu hoàn chỉnh. Sử dụng cấu trúc intend to V hay Ving.
- intend / I / to / a / write / book / someday
- intended / the / to / be / speech / funny / He
- intend / you / do / What / to / weekend? / this
- intended / her / to / He / marry / but / she / refused
- intend / learning / She / more / languages
- intend / to / They / a / party / throw / for / him
- intended / the / to / be / message / a / reminder / She
- intend / quitting / He / smoking
- intended / to / the / be / cake / a / surprise / I
- intend / you / doing / What / are
Đáp án bài tập 1:
- I intend to write a book someday.
- He intended the speech to be funny.
- What do you intend to do this weekend?
- He intended to marry her but she refused.
- She intends learning more languages.
- They intend to throw a party for him.
- She intended the message to be a reminder.
- He intends quitting smoking.
- I intended the cake to be a surprise.
- What are you intending to do?
Tổng kết intend to V hay Ving
Tóm lại thì intend có thể đi với to V cũng được mà Ving cũng được. Cả 2 cấu trúc này đều không làm thay đổi ý nghĩa của câu.
Tuy nhiên trong văn viết hoặc các tình huống trang trọng thì bạn nên ưu tiên dùng cấu trúc intend to V nhé!
Như vậy là mình vừa đi qua intend to V hay Ving, sau intend là gì, intend + V gì.
Chúc bạn học tốt nhé!
Leave a Reply