Nội dung

    Thì tương lai hoàn thành: Công thức, cách dùng 2023

    [QC] DUY NHẤT NGÀY 31/8 GIÁ CHỈ 1TR595K Người ta nói thì bạn cũng hiểu đấy, nhưng đến lượt bạn nói thì bạn lại “gãi đầu gãi tai” vì thiếu tự tin. Bạn sợ người khác sẽ không hiểu những gì mình nói. Vậy thì bạn nên tham khảo ELSA Speak ngay nhé. Phần mềm này sử dụng Trí tuệ nhân tạo (AI) được cá nhân hoá giúp bạn cải thiện tiếng Anh đáng kể, nhất là về phát âm. Bạn có muốn làm bạn bè bất ngờ không nào? ELSA hiện đang giảm giá các gói sau:

    • ELSA Pro (trọn đời) 85% OFF 10tr995k nay chỉ còn 1tr595k (Áp dụng cho khung giờ 10-12h và 20-22h ngày 31/8)
    • ELSA Pro (trọn đời) 85% OFF 10tr995k nay chỉ còn 1tr610k (Áp dụng từ 22/8 đến 23/8)

    Mình đang tuyển cộng tác viên viết bài trên blog này. Bạn nào thích thì có thể liên hệ ngay với mình nha!

    Công thức thì tương lai hoàn thành là gì, cách dùng thì tương lai hoàn thành như thế nào, dấu hiệu nhận biết ra sao? Cùng mình tìm hiểu qua bài viết sau nhé!

    Xem thêm: Chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động: 20 câu

    Công thức thì tương lai hoàn thành

    a) Khẳng định

    Công thứcS + will have + V3 (past participle)
    Ví dụI will have finished my homework by tomorrow.
    (Tôi sẽ hoàn thành bài tập về nhà trước ngày mai.)
    Thì tương lai hoàn thành
    Thì tương lai hoàn thành


    b) Phủ định:

    Công thứcS + will not have + V3 (past participle)
    Ví dụShe will not have completed the project by the deadline.
    (Cô ấy sẽ không hoàn thành dự án đúng thời hạn.)


    c) Nghi vấn:

    Công thứcWill + S + have + V3 (past participle)?
    Ví dụWill they have arrived at the airport by 5 p.m.?
    (Họ đã đến sân bay vào lúc 5 giờ chiều chưa?)

    Cách dùng thì tương lai hoàn thành

    Thì tương lai hoàn thành thường được sử dụng để nói về hành động hoặc sự việc dự kiến sẽ hoàn thành trước một thời điểm trong tương lai.

    Thì này thường dùng để diễn tả sự kiện hoặc công việc dự kiến sẽ xảy ra hoặc hoàn thành trong tương lai trước một thời điểm cụ thể.

    Ví dụ:

    She will have cooked dinner by the time I come home.

    (Cô ấy sẽ nấu bữa tối xong trước khi tôi về nhà.)

    By next year, they will have built a new school in our town.

    (Đến năm sau, họ sẽ đã xây dựng một trường học mới ở thị trấn của chúng ta.)

    Dấu hiệu nhận biết thì tương lai hoàn thành

    Thì tương lai hoàn thành có sự xuất hiện của các từ khóa như:

    • by (bởi)
    • by the time (trước khi)
    • by tomorrow (trước ngày mai)
    • by next week (trước tuần sau), v.v.

    Bài tập thì tương lai hoàn thành

    Hãy điền đúng dạng thì tương lai hoàn thành của động từ trong câu sau:

    1. By the end of this month, she ________ (finish) her book.
    2. I am sure he ________ (complete) his project by tomorrow.
    3. They ________ (not arrive) at the party before 8 p.m.
    4. Will you ________ (receive) the package by Friday?
    5. By the time I come back, they ________ (decorate) the house for the party.
    6. By the time he gets home, I __________ (prepare) dinner.
    7. She hopes that they __________ (book) the tickets for the concert before they are sold out.
    8. We believe that the team __________ (win) the championship by the end of the season.
    9. I promise that I __________ (finish) the report by the deadline.
    10. By this time next year, they __________ (save) enough money for their dream vacation.

    Đáp án:

    1. will have finished
    2. will have completed
    3. will not have arrived
    4. have received
    5. will have decorated
    6. will have prepared
    7. will have booked
    8. will have won
    9. will have finished
    10. will have saved

    Như vậy là mình vừa đi qua công thức, cách dùng, dấu hiệu nhận biết và một số bài tập thì tương lai hoàn thành (Future Perfect Tense)

    Chúc bạn học tốt nhé!

    Cùng học tốt

    Tham gia trao đổi trên nhóm Facebook

    Bài viết cùng chủ đề:

    Leave a Reply

    Your email address will not be published. Required fields are marked *