Cùng mình tìm hiểu put off là gì, put someone off là gì trong bài viết này nhé!
Put someone off
- Huỷ một cuộc gặp hoặc một cuộc hẹn mà bạn đã sắp xếp với ai đó.
She put him off with the excuse that she had too much work to do.
(Cô ấy gạt anh ta ra với lý do có quá nhiều việc phải làm.)
- Làm cho một ai đó không thích hoặc không tin tưởng một người hoặc vật nào đó khác.
She’s very smart but her manner does tend to put people off.
(Cô ấy rất thông minh nhưng cách cư xử của cô ấy có xu hướng khiến mọi người thất vọng.)
- Làm phiền một ai đó khi họ đang cố gắng tập trung
Don’t put me off when I’m trying to concentrate.
(Đừng có mà làm phiền tôi khi tôi đang cố gắng tập trung chứ.)
Put off là gì trong put something off
Put something off có nghĩa là trì hoãn, thay đổi một việc nào đó sang một thời gian khác.
We’ve had to put off our wedding until September.
(Chúng tôi đã phải hoãn đám cưới của mình cho đến tháng Chín.)

Put off doing sth: Sau put off là một động từ thêm -ing.
He keeps putting off going to the dentist.
(Anh ấy cứ trì hoãn việc đi gặp nha sỹ.)
Xem thêm: Các từ nối trong Tiếng Anh: 10 từ phổ biến kèm cách dùng
Như vậy là mình vừa đi qua put off là gì, sau put off là gì.
Chúc bạn học tốt nhé!
Leave a Reply