Sau after là gì: 4 thì + 1 dạng động từ mà bạn cần biết

Nội dung:

    [QC] Kéo xuống dưới để tiếp tục đọc bài viết nếu bạn không có nhu cầu tìm hiểu app học tiếng Anh này nhé!

    KHUYẾN MÃI 85% 1 NGÀY DUY NHẤT

    LUYỆN NÓI TRỰC TIẾP CÙNG AI

    Đã bao giờ bạn cảm thấy không tự tin khi nói tiếng Anh và lo lắng về phát âm của mình? Elsa Speak có thể giúp bạn vượt qua điều này! Sử dụng Trí tuệ nhân tạo cá nhân hóa, phần mềm này sẽ giúp bạn cải thiện phát âm và khả năng giao tiếp tiếng Anh của bạn đáng kể. Đừng bỏ lỡ cơ hội gặp gỡ những người mới và tự tin khi trò chuyện bằng tiếng Anh!

    Đặc biệt, ngày 30/12, Elsa đang có chương trình giảm giá đặc biệt: Gói ELSA Pro chỉ còn 1tr595k (giảm đến 85% so với giá gốc 10.995k) trong khung giờ 10-12h và 20-22h ngày 12/12. Hãy nhanh tay tận dụng cơ hội này để nâng cao kỹ năng tiếng Anh của bạn với giá ưu đãi!

    Có phải bạn đang thắc mắc sau after là gì, sau after dùng thì gì, có phải chỉ là thì quá khứ hoàn thành hay không? Cùng mình tìm hiểu qua bài viết sau nhé!

    Cấu trúc after + Ving

    Cấu trúc after + Ving có nghĩa là sau khi làm gì.

    Chúng ta dùng cấu trúc này để nói về một hành động xảy ra sau một hành động khác trong quá khứ.

    Ví dụ:

    After finishing his homework, he watched TV.

    (Sau khi hoàn thành bài tập, anh ấy xem TV.)

    She went to bed after reading a book.

    (Cô ấy đi ngủ sau khi đọc sách.)

    They had a party after passing the exam.

    (Họ tổ chức tiệc sau khi vượt qua kỳ thi.)

    Tuy nhiên trong một số trường hợp bạn cũng có thể bỏ Ving mà vẫn giữ nguyên ý nghĩa.

    Sau after là gì
    Sau after là gì?

    Ví dụ:

    After having lunch, we went to the park.

    (Sau khi ăn trưa, chúng tôi đi công viên.)

    We went to the park after lunch.

    (Chúng tôi đi công viên sau bữa trưa.)

    Cấu trúc after + quá khứ hoàn thành + quá khứ đơn

    Cấu trúc after + quá khứ hoàn thành + quá khứ đơn có nghĩa là sau khi đã làm gì thì đã làm gì tiếp.

    Quá khứ hoàn thành ở đây là dạng của động từ có had + Ved (quá khứ phân từ).

    Chúng ta dùng cấu trúc này để nói về một hành động xảy ra và kết thúc trước một hành động khác trong quá khứ.

    Ví dụ:

    After he had finished his homework, he watched TV.

    (Sau khi anh ấy hoàn thành xong bài tập, anh ấy đã xem TV.)

    She went to bed after she had read a book.

    (Cô ấy đã đi ngủ sau khi đọc sách.)

    They had a party after they had passed the exam.

    (Họ đã tổ chức tiệc sau khi đã thi đỗ.)

    Chúng ta thường dùng cấu trúc này để nhấn mạnh thứ tự của các hành động trong quá khứ, hoặc khi có sự trái ngược giữa kỳ vọng và thực tế.

    Ví dụ:

    After he had finished his homework, he didn’t watch TV. He went to bed.

    (Sau khi anh ấy đã hoàn thành bài tập, anh ấy không xem TV. Anh ấy đi ngủ.)

    She didn’t go to bed after she had read a book. She stayed up all night.

    (Cô ấy không đi ngủ sau khi đã đọc sách. Cô ấy thức suốt đêm.)

    Ngoài ra, bạn cũng có thể dùng cấu trúc after + Ving để thay thế cho cấu trúc after + quá khứ hoàn thành + quá khứ đơn nếu không muốn nhấn mạnh thứ tự của các hành động trong quá khứ.

    Ví dụ:

    After finishing his homework, he watched TV.

    (Sau khi hoàn thành bài tập, anh ấy xem TV.)

    After reading a book, she went to bed.

    (Sau khi đọc sách, cô ấy đi ngủ.)

    Cấu trúc after + quá khứ đơn + hiện tại đơn

    Cấu trúc after + quá khứ đơn + hiện tại đơn có nghĩa là sau khi đã làm gì thì hiện tại làm gì.

    Quá khứ đơn ở đây là dạng của động từ có Ved. Hiện tại đơn ở đây là dạng của động từ có V hoặc Vs/es.

    Chúng ta dùng cấu trúc này để nói về một hành động xảy ra trong quá khứ và một hành động xảy ra trong hiện tại và mối liên hệ giữa chúng.

    Ví dụ:

    After I graduated from university, I work as a teacher.

    (Sau khi tôi tốt nghiệp đại học, tôi làm giáo viên.)

    She is tired after she ran for an hour.

    (Cô ấy mệt mỏi sau khi cô ấy chạy bộ một tiếng.)

    Chúng ta thường dùng cấu trúc này để nói về những hành động xảy ra gần đây trong quá khứ và có ảnh hưởng đến hiện tại.

    Nếu bạn muốn nói về những hành động xảy ra xa trong quá khứ và không liên quan đến hiện tại, bạn nên dùng cấu trúc after + quá khứ hoàn thành + quá khứ đơn hoặc after + Ving.

    Ví dụ:

    After I graduated from university, I worked as a teacher

    Cấu trúc after + quá khứ đơn + quá khứ đơn

    Cấu trúc after + quá khứ đơn + quá khứ đơn có nghĩa là sau khi đã làm gì thì đã làm gì tiếp theo.

    Chúng ta dùng cấu trúc này để nói về hai hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ.

    Ví dụ:

    After he finished his homework, he watched TV.

    (Sau khi anh ấy hoàn thành bài tập, anh ấy đã xem TV.)

    She went to bed after she read a book.

    (Cô ấy đã đi ngủ sau khi đọc sách.)

    They had a party after they passed the exam.

    (Họ đã tổ chức tiệc sau khi vượt qua kỳ thi.)

    Chúng ta thường dùng cấu trúc này để nói về những hành động xảy ra trong một khoảng thời gian nhất định trong quá khứ và không nhất thiết phải nhấn mạnh thứ tự của chúng.

    Nếu bạn muốn nhấn mạnh thứ tự của các hành động trong quá khứ, bạn nên dùng cấu trúc after + quá khứ hoàn thành + quá khứ đơn hoặc after + Ving.

    Ví dụ:

    After he had finished his homework, he watched TV.

    (Sau khi anh ấy đã hoàn thành bài tập, anh ấy đã xem TV.)

    After finishing his homework, he watched TV.

    (Sau khi hoàn thành bài tập, anh ấy xem TV.)

    Cấu trúc after + hiện tại đơn / hiện tại hoàn thành + tương lai đơn

    Cấu trúc after + hiện tại đơn / hiện tại hoàn thành + tương lai đơn có nghĩa là sau khi làm gì thì sẽ làm gì.

    Hiện tại đơn ở đây là dạng của động từ có V hoặc Vs/es. Hiện tại hoàn thành ở đây là dạng của động từ có have/has + Ved. Tương lai đơn ở đây là dạng của động từ có will + V.

    Chúng ta dùng cấu trúc này để nói về một hành động xảy ra và kết thúc trong hiện tại hoặc trong quá khứ gần và một hành động sẽ xảy ra trong tương lai và mối liên hệ giữa chúng.

    Ví dụ:

    After I finish this blog post, I will go to sleep.

    (Sau khi tôi viết xong bài blog này, tôi sẽ đi ngủ.)

    He will feel happy after he sees his family.

    (Anh ấy sẽ cảm thấy hạnh phúc sau khi anh ấy gặp gia đình.)

    She will be tired after she runs for an hour.

    (Cô ấy sẽ mệt mỏi sau khi cô ấy chạy bộ một tiếng.)

    Chúng ta thường dùng cấu trúc này để nói về những hành động xảy ra trong hiện tại hoặc trong quá khứ gần và có ảnh hưởng đến tương lai.

    Nếu bạn muốn nói về những hành động xảy ra trong quá khứ xa và không liên quan đến tương lai, bạn nên dùng cấu trúc after + quá khứ hoàn thành + quá khứ đơn hoặc after + Ving.

    Ví dụ:

    After I had finished this blog post, I went to sleep.

    (Sau khi tôi đã viết xong bài blog này, tôi đã đi ngủ.)

    After finishing this blog post, I went to sleep.

    (Sau khi viết xong bài blog này, tôi đi ngủ.)

    Cụm động từ với after

    Ngoài cách dùng làm giới từ, after còn có thể kết hợp với một số động từ khác để tạo thành những cụm động từ (phrasal verbs) có nghĩa riêng. Sau đây là một số cụm động từ phổ biến với after:

    • Look after: chăm sóc, trông nom
    • Go after: theo đuổi, săn đuổi
    • Take after: giống, thừa hưởng
    • Run after: chạy theo, đuổi theo
    • Ask after: hỏi thăm
    • Come after: đến sau, kế tiếp

    Ví dụ:

    She looks after her sick mother.

    (Cô ấy chăm sóc mẹ bị ốm.)

    He goes after his dream of becoming a singer.

    (Anh ấy theo đuổi ước mơ trở thành ca sĩ.)

    He takes after his father in appearance.

    (Anh ấy giống bố về ngoại hình.)

    Xem thêm: Take after là gì: 2 ý nghĩa của take after sb trong tiếng Anh

    The dog runs after the cat.

    (Con chó chạy theo con mèo.)

    He asked after your health.

    (Anh ấy hỏi thăm sức khỏe của bạn.)

    January comes after December.

    (Tháng Một đến sau tháng Mười Hai.)

    Bài tập sau after là gì

    Bài tập 1:

    Viết lại câu sử dụng cấu trúc sau after là gì ở trên.

    1. She finished her work and then went home.
    2. They had completed the project, and then they celebrated their success.
    3. He visited his grandparents, and now he is telling us about the visit.
    4. She saw the movie, and then she went to bed.
    5. I will finish my homework, and then I will meet you at the café.

    Đáp án bài tập 1:

    1. After finishing her work, she went home.
    2. After they had completed the project, they celebrated their success.
    3. After he visited his grandparents, he is now telling us about the visit.
    4. After she saw the movie, she went to bed.
    5. After I finish my homework, I will meet you at the café.

    Tổng kết sau after là gì

    Như vậy là mình vừa đi qua sau after là gì, sau after dùng thì gì, có phải chỉ là thì quá khứ hoàn thành hay không.

    Chúc bạn học tốt nhé!

    Bình luận

    Leave a Reply

    Your email address will not be published. Required fields are marked *