Get rid of là gì: Cấu trúc, cách dùng & 10 bài tập

Nội dung:

    [QC] Kéo xuống dưới để tiếp tục đọc bài viết nếu bạn không có nhu cầu tìm hiểu app học tiếng Anh này nhé!

    KHUYẾN MÃI 85% 1 NGÀY DUY NHẤT

    LUYỆN NÓI TRỰC TIẾP CÙNG AI

    Đã bao giờ bạn cảm thấy không tự tin khi nói tiếng Anh và lo lắng về phát âm của mình? Elsa Speak có thể giúp bạn vượt qua điều này! Sử dụng Trí tuệ nhân tạo cá nhân hóa, phần mềm này sẽ giúp bạn cải thiện phát âm và khả năng giao tiếp tiếng Anh của bạn đáng kể. Đừng bỏ lỡ cơ hội gặp gỡ những người mới và tự tin khi trò chuyện bằng tiếng Anh!

    Đặc biệt, ngày 30/12, Elsa đang có chương trình giảm giá đặc biệt: Gói ELSA Pro chỉ còn 1tr595k (giảm đến 85% so với giá gốc 10.995k) trong khung giờ 10-12h và 20-22h ngày 12/12. Hãy nhanh tay tận dụng cơ hội này để nâng cao kỹ năng tiếng Anh của bạn với giá ưu đãi!

    Có phải bạn đang thắc mắc get rid of là gì, get rid of + something là gì, get rid of someone là gì, get rid of đồng nghĩa với những từ nào? Cùng mình tìm hiểu qua bài viết sau nhé!

    Get rid of là gì?

    Get rid of là một cụm động từ trong tiếng Anh, có nghĩa là loại bỏ, bỏ đi, tống khứ hoặc giải quyết một vấn đề, một người hoặc một vật nào đó.

    Xem thêm: Động từ trong tiếng Anh: Tất tần tật từ A – Z

    Get rid of thường được dùng khi bạn muốn thoát khỏi một điều gì đó phiền toái, khó chịu hoặc không mong muốn.

    Get rid of là gì
    Get rid of là gì?

    Ví dụ:

    I need to get rid of these old clothes. They take up too much space in my closet.

    (Tôi cần loại bỏ những bộ quần áo cũ này. Chúng chiếm quá nhiều không gian trong tủ của tôi.)

    She finally got rid of her annoying boyfriend. He was always lying and cheating on her.

    (Cô ấy cuối cùng cũng tống khứ được người bạn trai khó chịu của mình. Anh ta luôn nói dối và lừa dối cô ấy.)

    How can I get rid of this headache? I’ve tried everything but nothing works.

    (Làm thế nào để tôi giải quyết được cơn đau đầu này? Tôi đã thử mọi cách nhưng không có gì hiệu quả.)

    Cấu trúc và cách dùng get rid of

    Cấu trúc của get rid of là:

    get rid of + something: loại bỏ, bỏ đi hoặc giải quyết một vấn đề hoặc một vật nào đó

    Và:

    get rid of someone: tống khứ, đuổi đi hoặc giải quyết một người nào đó

    Cách dùng get rid of:

    • Get rid of được dùng khi bạn muốn thoát khỏi một điều gì đó phiền toả, khó chịu hoặc không mong muốn.
    • Get rid of có thể được dùng với các thì khác nhau trong tiếng Anh, như hiện tại đơn, hiện tại tiếp diễn, quá khứ đơn, quá khứ tiếp diễn, tương lai đơn, tương lai tiếp diễn, hiện tại hoàn thành, quá khứ hoàn thành, tương lai hoàn thành, điều kiện loại 1, 2 và 3.
    • Get rid of có thể được dùng với các từ chỉ thời gian như now, today, tomorrow, yesterday, soon, later, next week/month/year, last week/month/year, in a few days/weeks/months/years.

    Ví dụ:

    She is getting rid of her old books. She doesn’t need them anymore.

    (Cô ấy đang loại bỏ những cuốn sách cũ của mình. Cô ấy không cần chúng nữa.)

    Get rid of là gì
    Get rid of là gì: sth & sb

    He got rid of his debt by working hard and saving money.

    (Anh ta giải quyết được nợ của mình bằng cách làm việc chăm chỉ và tiết kiệm tiền.)

    They will get rid of their car when they move to another city.

    (Họ sẽ bỏ đi chiếc xe của họ khi họ chuyển đến một thành phố khác.)

    I would get rid of this pain if I had some medicine.

    (Tôi sẽ giải quyết được cơn đau này nếu tôi có thuốc.)

    Get rid of đồng nghĩa với những từ nào?

    Get rid of có thể được thay thế bằng một số từ đồng nghĩa khác trong tiếng Anh, tùy thuộc vào ngữ cảnh và ý nghĩa của câu.

    Một số từ đồng nghĩa với get rid of là:

    • Dispose of: loại bỏ, vứt bỏ, thanh lý một vật nào đó.
    • Eliminate: loại trừ, xóa bỏ, tiêu diệt một vấn đề, một người hoặc một vật nào đó.
    • Eradicate: diệt trừ, tiêu hủy, xoá sạch một vấn đề, một người hoặc một vật nào đó.
    • Throw away: ném đi, vứt đi, bỏ đi một vật nào đó.
    • Dump: đổ bỏ, vứt bỏ, bỏ rơi một vật hoặc một người nào đó.

    Ví dụ:

    You should dispose of your garbage properly. Don’t litter on the street.

    (Bạn nên loại bỏ rác của bạn một cách hợp lý. Đừng xả rác bừa bãi trên đường.)

    The government is trying to eliminate corruption and crime in the country.

    (Chính phủ đang cố gắng loại trừ tham nhũng và tội phạm trong nước.)

    The scientists are working hard to eradicate the virus that causes the pandemic.

    (Các nhà khoa học đang làm việc chăm chỉ để diệt trừ virus gây ra đại dịch.)

    I threw away my old phone. It was broken and useless.

    (Tôi đã ném đi điện thoại cũ của tôi. Nó bị hỏng và vô dụng.)

    He dumped his girlfriend after he found out she was cheating on him.

    (Anh ta đã bỏ bạn gái của mình sau khi anh ta phát hiện ra cô ấy lừa dối anh ta.)

    Xem thêm: Get down là gì: 3 cách dùng mà bạn cần biết

    Sau khi đã biết get rid of là gì và đồng nghĩa với những từ nào thì cùng mình làm một số bài tập sau nhé!

    10 bài tập get rid of có đáp án

    Bài tập 1:

    Chọn đáp án đúng:

    1. She wants to ______________ her old furniture. She thinks it’s too ugly and outdated.
      a) get rid of
      b) dispose of
      c) eliminate
      d) eradicate
    2. How can we ______________ this problem? It’s been bothering us for a long time.
      a) get rid of
      b) dispose of
      c) eliminate
      d) eradicate
    3. The police are trying to ______________ the gang that is terrorizing the neighborhood.
      a) get rid of
      b) dispose of
      c) eliminate
      d) eradicate
    4. You should ______________ those clothes that you never wear. They are just wasting your space.
      a) get rid of
      b) dispose of
      c) throw away
      d) dump
    5. He ______________ his wife after he met a younger woman. He is such a jerk.
      a) got rid of
      b) disposed of
      c) threw away
      d) dumped
    6. I need to ______________ this stain on my shirt. It looks so bad.
      a) get rid of
      b) dispose of
      c) eliminate
      d) eradicate
    7. They will ______________ their house when they retire. They want to travel around the world.
      a) get rid of
      b) dispose of
      c) eliminate
      d) eradicate
    8. She ______________ her old magazines. She doesn’t read them anymore.
      a) got rid of
      b) disposed of
      c) threw away
      d) dumped
    9. How can I ______________ these ants in my kitchen? They are everywhere.
      a) get rid of
      b) dispose of
      c) eliminate
      d) eradicate
    10. He wants to ______________ his bad habits. He wants to be a better person.
      a) get rid of
      b) dispose of c) eliminate d) eradicate

    Đáp án bài tập 1:

    1. a) get rid of
    2. c) eliminate
    3. d) eradicate
    4. c) throw away
    5. d) dump
    6. a) get rid of
    7. b) dispose of
    8. c) threw away
    9. d) eradicate
    10. a) get rid of

    Bài tập 2:

    Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.

    He smokes too much; perhaps that’s why he can’t get rid of his cough.

    A. If he didn’t smoke so much, he may get rid of his cough.
    B. If he smoked less, he might be able to get rid of his cough.
    C. If he smoked so much, he couldn’t get rid of his cough.
    D. If he does not smoke, he may not have his cough.

    He smokes too much; perhaps that's why he can't get rid of his cough.
    He smokes too much; perhaps that’s why he can’t get rid of his cough.

    Đáp án bài tập 2: B

    Giải:

    Đáp án A sai cấu trúc câu điều kiện loại 2 ( If + mệnh đề quá khứ, S + would + V)

    Đáp án C và D sai nghĩa.

    -> đáp án đúng là B

    Tạm dịch: Anh ấy hút thuốc nhiều, có lẽ đó là lý do tại sao anh ấy không hết ho.

    Như vậy là mình vừa đi qua get rid of là gì, get rid of + something là gì, get rid of someone là gì, get rid of đồng nghĩa với những từ nào.

    Chúc bạn học tốt nhé!

    Bình luận

    Leave a Reply

    Your email address will not be published. Required fields are marked *