Có phải bạn đang thắc mắc try to V hay Ving, try + V gì, cấu trúc và cách dùng try to và trying như thế nào? Cùng mình tìm hiểu qua bài viết sau nhé!
Trước khi bắt đầu, mình xin nhắc lại một chút về cách phát âm của try to V và try Ving.
Các bạn lưu ý rằng khi nói try to V, chúng ta phải nối âm to với động từ sau nó, ví dụ try to eat -> /traɪ tə iːt/.
Còn khi nói try Ving, chúng ta phải ngắt âm giữa try và động từ sau nó, ví dụ try eating -> /traɪ ˈiː.tɪŋ/.
Đây là một điểm nhỏ nhưng rất quan trọng để người nghe có thể hiểu rõ ý của chúng ta.
Try to V hay Ving?
Sau động từ try chúng ta có thể sử dụng cả 2 dạng động từ trên với các cấu trúc sau:
try to do sth: cố gắng làm gì đó
Cấu trúc này có nghĩa là chúng ta muốn làm một việc gì đó nhưng gặp khó khăn hoặc không chắc chắn có thể thành công hay không.
Chúng ta dùng try to do sth khi chúng ta có một mục tiêu hoặc kết quả mong muốn, và chúng ta phải nỗ lực để đạt được nó.
Ví dụ:
I tried to call you yesterday but your phone was off.
(Tôi đã cố gắng gọi cho bạn ngày hôm qua nhưng điện thoại của bạn tắt máy.)
She is trying to lose weight by eating less and exercising more.
(Cô ấy đang cố gắng giảm cân bằng cách ăn ít và tập thể dục nhiều hơn.)
He tried to escape from the prison but he was caught by the guards.
(Anh ấy đã cố gắng trốn khỏi nhà tù nhưng bị bắt bởi các lính gác.)
Những từ đồng nghĩa với try to do something là:
- attempt to do something
- make an effort to do something
- strive to do something
- endeavor to do something…
Những từ trái nghĩa với try to do something là:
- give up doing something
- quit doing something
- stop doing something…
Xem thêm: Give up là gì: 3 cấu trúc mà bạn cần biết
try doing sth: thử làm gì đó
Cấu trúc này có nghĩa là chúng ta làm một việc gì đó để xem nó có hiệu quả hay không, hoặc để có một trải nghiệm mới.
Chúng ta dùng try doing something khi chúng ta không biết kết quả trước, và chúng ta muốn kiểm tra hoặc khám phá một phương pháp hoặc một cách làm nào đó.
Ví dụ:
If you have a headache, try taking some aspirin.
(Nếu bạn bị đau đầu, hãy thử uống một ít aspirin.)
She tried learning Japanese but she found it too difficult.
(Cô ấy đã thử học tiếng Nhật nhưng cô ấy thấy nó quá khó.)
He tried skydiving for the first time and he loved it.
(Anh ấy đã thử nhảy dù lần đầu tiên và anh ấy rất thích nó.)
Những từ đồng nghĩa với try doing something là:
- test doing something
- experiment with doing something
- sample doing something
- explore doing something…
Những từ trái nghĩa với try doing something là:
- avoid doing something
- refuse to do something
- reject doing something…
Bài tập chọn try to V hay Ving
Bài tập 1:
Chia đúng động từ và chọn try to V hay Ving.
- If you want to improve your pronunciation, you should (try / listen) to native speakers and imitating their sounds.
- He (try / pass) the exam three times but he failed every time.
- They (try / find) a hotel near the beach but everything was fully booked.
- I (try / meditate) for 10 minutes every morning and I feel more relaxed and focused.
- She (try / get) a promotion for a long time but her boss always ignored her.
- They (try / solve) the problem by changing the settings but it didn’t work.
- I (try / play) golf but I was not very good at it.
- She (try / convince) him to stay but he had already made up his mind.
Đáp án bài tập 1:
- If you want to improve your pronunciation, you should try listening to native speakers and imitating their sounds.
- He tried to pass the exam three times but he failed every time.
- They tried to find a hotel near the beach but everything was fully booked.
- I tried meditating for 10 minutes every morning and I feel more relaxed and focused.
- She tried to get a promotion for a long time but her boss always ignored her.
- They tried to solve the problem by changing the settings but it didn’t work.
- I tried playing golf but I was not very good at it.
- She tried to convince him to stay but he had already made up his mind.
Xem thêm: Want to V hay Ving: 5 cấu trúc mà bạn cần biết
FAQ về try to V hay Ving
Try in vain to V hay Ving?
Try in vain có nghĩa là cố gắng mà không thành công, không có kết quả. Khi dùng cấu trúc này, chúng ta phải dùng try to V, không dùng try Ving.
Try in vain to V hay Ving?
Try in vain có nghĩa là cố gắng mà không thành công, không có kết quả. Khi dùng cấu trúc này, chúng ta phải dùng try to V, không dùng try Ving.
He tried in vain to save his friend from drowning. (Anh ấy đã cố gắng vô ích để cứu bạn của mình khỏi chết đuối.)
She tried in vain to open the door but it was locked. (Cô ấy đã cố gắng vô ích để mở cửa nhưng nó bị khóa.)
Try hard to V hay Ving?
Try hard có nghĩa là cố gắng hết sức, rất nhiều. Khi dùng cấu trúc này, chúng ta có thể dùng try hard to V hoặc try hard Ving, tùy thuộc vào ý nghĩa của câu.
He tried hard to win the race but he came second. (Anh ấy đã cố gắng hết sức để thắng cuộc đua nhưng anh ấy chỉ đạt vị trí thứ hai.)
She tried hard studying for the test but she still failed. (Cô ấy đã cố gắng học rất nhiều cho bài kiểm tra nhưng cô ấy vẫn trượt.)
Tổng kết try to V hay Ving
Tóm lại sau try có thể là to V hoặc Ving. Try to V có nghĩa là cố gắng làm gì đó và try Ving có nghĩa là thử làm gì đó.
Xem thêm: Need to V hay Ving: 2 dạng từ mà bạn cần biết
Như vậy là mình vừa đi qua try to V hay Ving, try + V gì, cấu trúc và cách dùng try to và trying như thế nào.
Chúc bạn học tốt nhé!
Leave a Reply