Avoid to V hay Ving, avoid + verb gì, phân biệt cách dùng avoid và prevent trong tiếng Anh như thế nào? Cùng mình tìm hiểu qua bài viết sau nhé!
Avoid to V hay Ving
Avoid trong tiếng Anh có nghĩa là tránh xa ai đó hoặc một cái gì đó.
Có một số bạn sử dụng cấu trúc avoid to V nhưng cấu trúc này là không chính xác. Sau động từ avoid chỉ có một dạng từ duy nhất là Ving mà thôi.
Ta có cấu trúc sau:
avoid doing sth: tránh làm việc gì đó
Ví dụ:
She avoids eating junk food to stay healthy.
(Cô ấy tránh ăn đồ ăn vặt để giữ gìn sức khỏe.)
I avoid going to that restaurant because the service is always slow.
(Tôi tránh đến nhà hàng đó vì dịch vụ luôn chậm trễ.)
He avoids watching horror movies because they give him nightmares.
(Anh ấy tránh xem phim kinh dị vì sợ mơ thấy ác mộng.)
Xem thêm: Finish to V hay Ving: chỉ 1 dạng động từ mà bạn cần biết
Ngoài việc theo sau bởi Ving thì avoid còn có thể theo sau bởi một danh từ (N) như là somebody, something.
avoid sb / sth: tránh mặt ai hoặc tránh cái gì đó
Phân biệt avoid và prevent
Sự khác nhau giữa 2 từ này được thể hiện trong bảng sau:
Avoid | Prevent | |
Ý nghĩa | Tránh xa ai đó hoặc một điều gì đó | Ngăn một điều gì đó xảy ra hoặc ngăn cản ai đó |
Cấu trúc | avoid sb / sth avoid doing sth | prevent sb / sth prevent sb from doing sth |
Thường mang tính cá nhân | Thường mang tính thực hiện hành động |
Bài tập avoid to V hay Ving
Bài tập 1:
Chọn câu trả lời đúng.
The man wanted to avoid _________________ on security cameras.
A. seeing
B. to be seen
C. to see
D. being seen
Đáp án bài tập 1: D
Giải: Câu này ở thể bị động -> avoid + being + V3/ V-ed (tránh bị…)
The man wanted to avoid being seen on security cameras.
Tạm dịch: Người đàn ông muốn tránh bị nhìn thấy trên camera an ninh.
Bài tập 2:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
In order to avoid boredom, the most important thing is to keep oneself __________________.
A. occupation
B. occupied
C. occupant
D. occupational
Đáp án bài tập 2: B
Giải: Ta có cấu trúc sau:
keep + sb + adj: giữ cho…
Các đáp án:
A. occupation (n): nghề nghiệp
B. occupied (adj): bận rộn
C. occupant (n): người sở hữu
D. occupational (adj): (thuộc) chuyên môn
Ở đây ta cần một tính từ nên chỉ có B và D. Nhưng xét thêm về nghĩa thì chỉ có đáp án B là phù hợp.
In order to avoid boredom, the most important thing is to keep oneself occupied.
Tạm dịch: Để tránh sự buồn chán thì điều quan trọng nhất là phải luôn giữ cho mình luôn bận rộn.
Xem thêm: In order to là gì: Cấu trúc, cách dùng & 10 bài tập
Bài tập 3:
Chọn đáp án đúng để điền vào chỗ trống trong câu sau:
In order to avoid ______________ unexpected problems on the road, car owners are advised ______________ out regular maintenance on their vehicles.
A. to be having – carrying
B. to have – to be carried
C. having had – carry
D. having – to carry.
Đáp án bài tập 3: D
Giải:
Ở vị trí đầu tiên, ta có cấu trúc avoid + V-ing (tránh làm việc gì), ở vị trí thứ hai ta có cấu trúc be advised + to V (được khuyên nên làm gì).
In order to avoid having unexpected problems on the road, car owners are advised to carry out regular maintenance on their vehicles.
Tạm dịch: Để tránh sự cố bất ngờ trên đường đi, chủ xe nên bảo dưỡng phương tiện thường xuyên.
Như vậy là mình vừa đi qua avoid to V hay Ving, avoid + verb gì, phân biệt cách dùng avoid và prevent trong tiếng Anh như thế nào.
Chúc bạn học tốt nhé!
Leave a Reply